Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

06/09/2022 104

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tam giác \[{A_1}{B_1}{C_1}\] có đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác ABC, tam giác \[{A_2}{B_2}{C_2}\] có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác \[{A_1}{B_1}{C_1}\],…, tam giác AnBnCnAnBnCn có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác \[{A_{n - 1}}{B_{n - 1}}{C_{n - 1}} \ldots .{\rm{ }}Goi\;P,{P_1},{P_2},...,{P_n},...\] là chu vi của các tam giác \[ABC,{A_1}{B_1}{C_1},{A_2}{B_2}{C_2},...,{A_n}{B_n}{C_n},...\] Tìm tổng \[P,{P_1},{P_2},...,{P_n},...\]

 Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tam giác  (ảnh 1)

A.9a

B.6a

Đáp án chính xác

C.\[ + \infty \]

D.3a

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bước 1:

Gọi \[{a_n}\] là cạnh của tam giác \[{A_n}{B_n}{C_n}\] với n nguyên dương.

Ta cần chứng minh cạnh của tam giác bất kì \[{A_n}{B_n}{C_n}\] bằng\[{a_n} = \frac{a}{{{2^n}}}\] ới mọi số nguyên dương n   (*)

Vì\[{A_1},{B_1},{C_1}\] là trung điểm các cạnh của tam giác ABC nên \[{a_1} = \frac{a}{2}\]

Cạnh của tam giác\[{A_1}{B_1}{C_1}\] có cạnh là\[\frac{a}{2} = \frac{a}{{{2^1}}}\]

Giả sử (*) đúng với \[n = k\]

Tức là cạnh của tam giác\[{A_k}{B_k}{C_k}\]  là\[{a_k} = \frac{a}{{{2^k}}}\]

Ta có\[{A_{k + 1}}{B_{k + 1}}{C_{k + 1}}\] có cạnh bằng một nửa cạnh của tam giác\[{A_k}{B_k}{C_k}\] nên có cạnh là\[{a_{k + 1}} = \frac{{{a_k}}}{2} = \frac{1}{2}.\frac{a}{{{2^k}}} = \frac{a}{{{2^{k + 1}}}}\]

=>(*) đúng với \[n = k + 1\]

=>(*) đúng với mọi số nguyên dương n.

=>Chu vi của tam giác\[{A_n}{B_n}{C_n}\] như giả thiết là\[{P_n} = \frac{{3a}}{{{2^n}}}\]

Bước 2:

Như vậy\[P = 3a;{P_1} = \frac{{3a}}{2};{P_2} = \frac{{3a}}{{{2^2}}};...;{P_n} = \frac{{3a}}{{{2^n}}};...\]

Dãy số\[\left( {{P_n}} \right)\]  gồm\[P,{P_1},{P_2},...\] là cấp số nhân với số hạng đầu là\[P = 3a\] công bội\[q = \frac{1}{2}\]

\[ \Rightarrow P + {P_1} + {P_2} + ... = \frac{{3a}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 6a\]

Đáp án cần chọn là: B

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Giả sử \[\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\]. Chọn mệnh đề đúng:

Xem đáp án » 06/09/2022 188

Câu 2:

Cho \[{u_n} = \frac{{{n^2} - 3n}}{{1 - 4{n^3}}}\].  Khi đó \[lim\,{u_n}\]bằng?

Xem đáp án » 06/09/2022 183

Câu 3:

Giới hạn \[\lim \frac{{\sqrt {{n^2} - 3n - 5} - \sqrt {9{n^2} + 3} }}{{2n - 1}}\] bằng?

Xem đáp án » 06/09/2022 178

Câu 4:

Giả sử \[\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\] và c là một hằng số. Chọn mệnh đề sai:

Xem đáp án » 06/09/2022 176

Câu 5:

Giá trị \[\lim \left( {{n^3} - 2n + 1} \right)\] bằng

Xem đáp án » 06/09/2022 173

Câu 6:

Tính giới hạn \[\lim \frac{{{n^2} - 3{n^3}}}{{2{n^3} + 5n - 2}}\].

Xem đáp án » 06/09/2022 164

Câu 7:

Cho \[n \in {N^ * }\] nếu \[|q| < 1\;\]thì:

Xem đáp án » 06/09/2022 158

Câu 8:

Dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu:

Xem đáp án » 06/09/2022 157

Câu 9:

Cho \[{u_n} = \frac{{1 - 4n}}{{5n}}\]. Khi đó \[lim\,{u_n}\]bằng?

Xem đáp án » 06/09/2022 157

Câu 10:

Giá trị của \[B = {\rm{lim}}\frac{{\sqrt[{\rm{n}}]{{n!}}}}{{\sqrt {{n^3} + 2n} }}\] bằng:

Xem đáp án » 06/09/2022 154

Câu 11:

Dãy số nào sau đây có giới hạn 0?

Xem đáp án » 06/09/2022 152

Câu 12:

Cho hai dãy số \[\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\]thỏa mãn  \[\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\] với mọi n và \[\lim {u_n} = 0\] thì:

Xem đáp án » 06/09/2022 144

Câu 13:

Dãy số nào dưới đây không có giới hạn 0?

Xem đáp án » 06/09/2022 140

Câu 14:

Gọi S là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \[\left( {{u_n}} \right)\;\]có công bội \[q\left( {\left| q \right| < 1} \right)\]. Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án » 06/09/2022 140

Câu 15:

Biết \[\lim {u_n} = 3\]. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

Xem đáp án » 06/09/2022 139

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »