Chọn đáp án sai. Một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định U vào hai đầu đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R (không đổi), tụ điện C, cuộn dây cảm thân L, Khi xảy ra cộng hưởng điện thì
A. Công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại
B.\(C = \frac{L}{{{\omega ^2}}}\)
C. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm bằng điện áp cực đại hai đầu tụ điện.
Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2,5 Hz, mốc thế năng tại vị trí vật cân bằng. Khi vật có li độ x = 1,2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng là 0,96. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thể xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 \(\Omega \), cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L=\(\frac{1}{\pi }\) H. Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
Một con lắc đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian ∆t như trước nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của con lắc ban đầu là
Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình \(u = \cos \left( {20t - 4x} \right)\,\,cm\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng này trong môi trường trên bằng
Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng hai bức xạ đơn sắc đỏ 690 nm và lục 510 mm. Trên màn quan sát giữa hai vân sáng gần nhau nhất có màu cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được số vân sáng đơn sắc là
Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600 Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ sóng trên dây là
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng λ Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới mnà hứng ảnh là 90 cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,6 cm bức xạ cho vân sáng có bước sóng ngắn nhất bằng
Đặt điện áp \(u = {U_0}{\rm{cos}}\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \pi /6} \right)\,\,cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + 5\pi /6} \right)\,\,cm.\) Phương trình dao động của vật là \(x = 3\sqrt 3 \cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,cm.\) Để biên độ \({A_2}\) có giá trị lớn nhất thì biên độ \({A_1}\) bằng
Một vật dao động điều dọc theo trục Ox. Biết trong thời gian 20 s thì vật thực hiện được 50 dao động toàn phần và vận tốc cực đại bằng 20π cm/s. Nếu chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là
Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos 2\left( {\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }} \right).\) Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi