IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 18)

  • 4800 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cường độ dòng điện xoay chiều luôn luôn trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch khi
Xem đáp án

B

Cường độ dòng điện xoay chiều luôn luôn trễ pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp


Câu 3:

Chiều một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
Xem đáp án

A

Chiều một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng tán sắc ánh sáng


Câu 6:

Chọn đáp án sai. Một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định U vào hai đầu đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R (không đổi), tụ điện C, cuộn dây cảm thân L, Khi xảy ra cộng hưởng điện thì
Xem đáp án

D

Khi xảy ra cộng hưởng điện thì cos φ = 1


Câu 8:

Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2,5 Hz, mốc thế năng tại vị trí vật cân bằng. Khi vật có li độ x = 1,2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng là 0,96. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
Xem đáp án

B

Wđ/ W = 0,96 => Wđ = 0,96 W => Wt = W – Wđ = 0,04 W => 0,5kx2 = 0,04.0,5 kA2 => A = 6 cm

Chu kì T = 1/f = 0,4 s

Tốc độ trung bình trong 1 chu kì vtb = 4A/T = 4.6/0,4 =  60 cm/s


Câu 9:

Chiết suất n của chất làm lăng kính thay đổi theo
Xem đáp án

C

Chiết suất n của chất làm lăng kính thay đổi theo tần số ánh sáng qua lăng kính


Câu 10:

Một vật nhỏ dao động theo phương trình x=4cos(ωt-π/3)cm. Gọi T là chu kì dao động của vật. Pha của dao động tại thời điểm t = T/3 là
Xem đáp án

D

Pha của dao động tại thời điểm t = T/3 là φt = 2π/T .T/3 π/3= π/3 rad


Câu 12:

Công thoát của electron ra khỏi kim loại \(A = {6,625.10^{ - 19}}\,\,J.\) Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Xem đáp án

A

Giới hạn quang điện λ0 = hc/ɛ = 3.10-7 m = 0,3 µm


Câu 13:

Vật thật qua thấu kính mỏng cho ảnh ảo lớn hơn vật. Gọi O là quang tâm của thấu kính và F là tiêu điểm vật chính của thấu kính. Nhận định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

D

Vật thật qua thấu kính mỏng cho ảnh ảo lớn hơn vật => Thấu kính hội tụ và d < f


Câu 14:

Một vật dao động điều dọc theo trục Ox. Biết trong thời gian 20 s thì vật thực hiện được 50 dao động toàn phần và vận tốc cực đại bằng 20π cm/s. Nếu chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là
Xem đáp án

C

+Tần số f = N/t = 50/20 = 2,5 Hz => ω = 2πf = 5π rad/s

+Vận tốc cực đại vmax = ωA => A = vmax/ω = 4 cm

+ Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm => φ = π/2 rad


Câu 15:

Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích
Xem đáp án

D

Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng


Câu 16:

Một sóng âm có tần số f lần lượt truyền trong nước, nhôm và không khí với tốc độ tương ứng là \({v_1},\,\,{v_2}\)\({v_3}.\) So sánh tốc độ sóng âm trong ba môi trường này thì
Xem đáp án

B

Vận tốc truyền sóng âm giảm dần theo thứ tự rắn > lỏng > khí => \({v_2} > {v_1} > {v_3}\)


Câu 18:

Phôtôn của một bức xạ có năng lượng \({6,625.10^{ - 19}}\,\,J.\) Bức xạ này thuộc miền
Xem đáp án

C

λ = hc/ɛ = 3.10-7 m = 0,3 µm => Bức xạ thuộc miền tử ngoại


Câu 19:

Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là: \({\varepsilon _D}\), \({\varepsilon _L}\)\({\varepsilon _V}.\) Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là
Xem đáp án

B

Vì fl  > fv > fđ nên \({\varepsilon _L} > {\varepsilon _V} > {\varepsilon _D}\)


Câu 20:

Kết luận nào sau đây là sai?
Xem đáp án

D

D sai vì tia hồng ngoại dùng trong sấy khô sản phẩm


Câu 21:

Khi nói về photon, phát biểu nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

A

Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều mang năng lượng như nhau


Câu 22:

Tia hồng ngoại có khả năng
Xem đáp án

C

Tia hồng ngoại có bản chất sóng nên có khả năng nhiễu xạ và giao thoa


Câu 24:

Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos 2\left( {\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }} \right).\) Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
Xem đáp án

C

Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường Vmax = ωA = 2πfA

Tốc độ truyền sóng v = λf

Ta có Vmax = 4 v => 2πfA = 4 λf => λ = πA/2


Câu 25:

Giữa gia tốc a và li độ x của một vật dao động có mối liên hệ \(a + \alpha x = 0\) với α là hằng số dương. Chu kỳ dao động của vật là
Xem đáp án

B

Ta có a = - ω2 x

Theo đề bài a + αx = 0 => a = - αx

ð   ω2 = α => ω = √α => T = 2π/ω = 2π/√α

 


Câu 27:

Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\,\,mH\) và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }\,nF.\) Tần số dao động riêng của mạch là
Xem đáp án

A

Tần số dao động riêng f = 1/(2π√LC) = 2,5.105 Hz

 


Câu 28:

Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng hai bức xạ đơn sắc đỏ 690 nm và lục 510 mm. Trên màn quan sát giữa hai vân sáng gần nhau nhất có màu cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được số vân sáng đơn sắc là
Xem đáp án

B

Tại vị trí vân sáng trùng nhau kđλđ = klλl =>  kđ/kl  = λl/λđ = 510/690 = 17/23   

 

Tại vị trí gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với kđ = 17 và kl  = 23

ð Giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm có 16 vân màu đỏ và 22 vân màu lục => Có 16 + 22 = 38 vân sáng đơn sắc


Câu 29:

Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp có hệ số công suất cực đại. Hệ thức nào sau đây không đúng ?
Xem đáp án

A

A sai vì khi có cộng hưởng thì U = UR  và UL = UC


Câu 31:

Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Ta có bước sóng nhỏ nhất là
Xem đáp án

C

Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Ta có bước sóng nhỏ nhất là tia X


Câu 32:

Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ dùng lăng kính là
Xem đáp án

C

Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ dùng lăng kính là tán sắc ánh sáng


Câu 34:

Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600 Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ sóng trên dây là
Xem đáp án

A

+Với sợi dây hai đầu cố định  = k λ/2 => 0,4 = 2 λ/2 => λ = 0, 4 m => Vận tốc v = λf = 240 m/s


Câu 35:

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
Xem đáp án

D

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số cả hai sóng đều không đổi


Câu 36:

Tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức
Xem đáp án

A

Tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức ω = \(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)


Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha cách nhau 8 cm tạo ra sóng nước với bước sóng 0,8 cm. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là một tam giác đều. Điểm M nằm trên trung trực của AB dao động cùng pha với C cách C một khoảng gần nhất là
Xem đáp án

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha cách nhau 8 cm tạo ra sóng nước với bước sóng (ảnh 1)

Phương trình sóng của điểm nằm trên đường trung trực của AB là  u = 2a. cos ( ωt + 2πd/λ) cm

Nên ta có:

uC = 2a cos ( ωt + (2π.8)/0,8) cm = 2a cos ( ωt + 20π ) cm

uM  = 2a cos ( ωt + (2π.d)/0,8) cm

Để M và C cùng pha thì  = 2kπ => d = kλ

M gần nhất với C thì k = 9 hoặc k = 11

Với k = 9 thì MC = (82-42) (9.0,8)2-42  = 0,941 cm

Với k = 11 thì MC = (11.0,8)2-42   (82-42)= 0,91 cm

Vậy chọn k = 11 để MCmin = 0,91 cm


Câu 40:

Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + {\varphi _1}} \right)\,\,V\) vào hai đầu A, B của mạch điện như hình vẽ. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là \({i_m}\)\({i_d}\) như hình vẽ. Hệ số công suất của mạch khi K đóng là
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + {\varphi _1}} \right)\,\,V\) vào hai (ảnh 1)
Xem đáp án

B

 Zđ = U0/I0đ  = 1003/3 = 100/ 3 Ω

Zm = U0/I0m = 1003/ 3= 100 Ω

Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC:

1/R2 = 1/(Zm2)+1/(Zđ2)=4/1002=> R = 50 Ω

Vậy hệ số công suất của mạch khi K đóng là

cos φ =  R/Zđ = 50/(100/3) = 3/2

Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + {\varphi _1}} \right)\,\,V\) vào hai (ảnh 2)


Bắt đầu thi ngay