Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy lập bảng mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển.
Đặc điểm của các tầng khí quyển:
- Tầng đối lưu: độ cao từ 0 – 16 km (16 km ở xích đạo), chiếm 80% khối lượng khí quyển, 99% hơi nước trong khí quyển
- Tầng bình lưu: độ cao 16 - 55km, có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Các tầng cao của khí quyển không khí cực loãng:
+ Tầng giữa: độ cao từ 55 – 85km.
+ Tầng nhiệt: từ 85 – 350 hoặc 800km.
+ Tầng ngoài cùng: ): trên 55km.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do
Khí ô – xy, khí cac-bo-nic, hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò rất lớn. Hãy cho biết vai trò của khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic đối với đời sống và sản xuất của con người.
Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi
Đọc thông tin và quan sát hình 13.5, hãy:
- Kể tên các đai khí áp trên trái đất. Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
- Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Nhận xét về sự phân bố của các loại gió đó.
Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?