Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H10
a) Viết các công thức cấu tạo của X.
b) Biết X có phản ứng thế với clo (clo thế hiđro ở vị trí bất kì) khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C4H9Cl.
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của C4H9Cl
a) Công thức cấu tạo của X có thể là:
b) Phản ứng thế của X với clo theo tỷ lệ 1:1 khi chiếu sáng:
C4H10 + Cl2 → C4H9Cl + HCl
c) Vì nguyên tử clo có thể thây thế nguyên tử hidro ở vị trí bất kì trong X nên;
+ Nếu X là CH3 - CH2 - CH2 - CH3 , công thức cấu tạo của C4H9Cl có thể là:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết các phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các chất sau: CnH2n+2, CmH2m, CaH2a-2
Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
b) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).
Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau :
a) CH4 ; C2H2 ; SO2.
b) C2H6 ; C2H4 ; H2.
Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí.
Biết rằng tỉ lệ số mol của CH4 và CnH2n+2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí C02 (thể tích khí đo ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết :
A không làm mất màu dung dịch brom.
Một mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom.
Một mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom.
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.