Câu hỏi 4 trang 144 Địa Lí lớp 6: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
1. Cho biết giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4.
2. Dựa vào hình 5, hãy cho biết:
- Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất.
- Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu.
1/ Giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4 là 1013 mb.
2/ Các đai áp và sự phân bố các đai áp
- Các đai áp cao: hai áp cao cực, hai áp cao chí tuyến.
- Các đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất: hai áp thấp ôn đới và áp thấp Xích đạo.
- Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu: 7 đai khí áp này xem kẽ nhau và đối xứng nhau qua đai áp thấp Xích đạo.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 145 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 6 và thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn.
Câu hỏi 5 trang 145 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 5 và thông tin trong mục 5, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.
Gió Đặc điểm |
Mậu dịch |
Tây ôn đới |
Đông cực |
Thổi từ áp cao … đến áp thấp … |
|
|
|
Hướng gió |
|
|
|
Câu hỏi 1 trang 142 Địa Lí lớp 6: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống.
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 145 Địa Lí lớp 6: Tại sao các loại gió thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo chiều Bắc - Nam.
Câu hỏi 3 trang 143 Địa Lí lớp 6: Em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Khối khí |
Nơi hình thành |
Đặc điểm chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi 2 trang 143 Địa Lí lớp 6: Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, em hãy:
1. Cho biết khí quyển gồm những tầng nào.
2. Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.