Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1 có 9 kiểu gen, 8 kiểu hình.
B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 27/64.
C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
D. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
Đáp án D
A sai. Số loại kiểu gen = 3×1×1×3 = 9 loại. Số loại kiểu hình = 2×1×1×2 = 4 loại.
B sai. Vì phép lai AabbDDEe × AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn, luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. à Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp = .
C sai. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được cá thể thuần chủng = = 1/3.
D đúng. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng = = 1/9.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?
Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là
Giả sử nồng độ ion Ca+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?
Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
Trong một hệ sinh thái, xét 20 loài sinh vật: 8 loài cỏ, 6 loài côn trùng, 2 loài chim, 3 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 6 loài côn trùng đều sử dụng 8 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 3 loài nhái đều sử dụng cả 6 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 242 chuỗi thức ăn.
II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 ở 2 chuỗi thức ăn.
III. Nếu 2 loài chim bị tiêu diệt thì loài rắn sẽ giảm số lượng.
IV. Giun đất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cơ thể có kiểu gen aaBbddEEGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 348 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai AA × aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết hiệu quả việc xử lí đạt 90%, giảm phân diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau.
II. F2 có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Các cây hoa đỏ F2 có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Ở F2, tổng cá thể thuần chủng lưỡng bội chiếm 0,5%.
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là
3'-ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 2 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
II. Người số 13 có thể không mang alen quy định bệnh M.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M của cặp 12 - 13 là 1/8.
IV. Con trai và con gái của cặp vợ chồng 12-13 đều có thể bị bệnh M với xác suất như nhau.