Căn cứ vào bảng 4.2
Bảng 4.2: CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
2000 | 2004 | 2006 | 2010 | |
Tổng số | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Khu vực nhà nước | 9,3 | 9,9 | 9,1 | 10,4 |
Các khu vực khác | 90,7 | 90,1 | 90,9 | 89,6 |
Nhận xét về sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.
Cơ cấu lao động kinh tế theo thành phần kinh tế của nước ta rất đa dạng gồm khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước.Trong đó lao động chủ yếu đang hoạt động ở khu vực ngoài nhà nước.
Trong giai đoạn 2000-2010, cơ cấu lao động kinh tế theo thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi, nhìn chung giảm nhẹ tỉ trọng khu vực lao động ở khu vực ngoài nhà nước từ 90,7% xuống còn 89,6%, tăng nhẹ lao động khu vực nhà nước từ 9,3% lên 10,4%.
Ý nghĩa: phát huy được tất cả các nguồn lực để phát triển kinh tế vói cơ cấu đa dạng nhiều thành phần, nhưng nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Căn cứ vào bảng 4.1
Bảng 4.1. CƠ CẤU ĐANG LÀM VIỆC TẠI THỜI ĐIỂM 1/7 HẰNG NĂM THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2010.
(Đơn vị: %)
1989 | 2010 | |
Nông – lâm – ngư nghiệp | 71,5 | 49,5 |
Công nghiệp – xây dựng | 11,2 | 20,9 |
Dịch vụ | 17,3 | 29,6 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo các ngành ở nước ta, năm 1989 và năm 2010.
b) Căn cứ vào biểu đồ, hãy nhận xét vế cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta từ năm 1989 đến năm 2010.
Dựa vào bảng 4.3
Bảng 4.3. TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐỘ TUỔI CỦA NƯỚC TA VÀ CÁC VÙNG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị:%)
Tỉ lệ thất nghiệp | Tỉ lệ thiếu việc làm | |||
Thành thị | Nông thôn | Thành thị | Nông thôn | |
Cả nước | 3,60 | 1,6 | 1,58 | 3,56 |
Đồng bằng sông Hồng | 3,41 | 1,41 | 1,46 | 3,90 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 3,37 | 2,59 | 2,83 | 5,39 |
Nhận xét tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào bảng 4.5
Bảng 4.5. TỈ LỆ HỘ NGHÈO PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2008
(Đơn vị: %)
Khu vực | Cả nước | Thành thị | Nông thôn | ĐNB | ĐBSCL |
Tỉ lệ hộ nghèo | 16,0 | 3,9 | 20,4 | 3,8 | 10,3 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo của cả nước, thành thị, nông thôn, của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Qua biểu đồ nhận xét sự chêch lệch về tỉ lệ hộ nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào bảng 4.4
Bảng 4.4. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI TRÊN THÁNG THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA CÁC KHU VỰC NƯỚC TA, NĂM 2010.
(Đơn vị: nghìn đồng)
Vùng | Cả nước | Thành thị | Nông thôn |
Thu nhập | 1387 | 2130 | 1070 |
Nhận xét sự chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người giữa thành thị và nông thôn so với trung bình cả nước.