Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.
B. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
C. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
D. ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được
Đáp án B
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Trong khoảng đó sinh vật không thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản được.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cắt cây thân thảo (Bầu, bí, ngô…) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau:
I. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ứ giọt.
II. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
III. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa toàn bộ là nước, được rễ cây hút lên từ đất.
Số phát biểu đúng là
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly?
(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
(2) Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho trứng.
(3) Tách tế bào trứng của cừu Dolly nói trên, chuyển nhân vào tế bào tuyến vú vừa tách ở tế bào trứng này, kích thích để tạo thành hợp tử.
(4) Tách tế bào tuyến vú của tế bào cho nhân, nuôi trong các điều kiện thích hợp trong phong thí nghiệm.
Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.
Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.
(2) Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.
(3) Kiểu gen của P có thể là: AaXBXb × aaXbY
(4) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F1 là 1/24
Số phát biểu có nội dung đúng là
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(2) Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Thảo nguyên có những đặc điểm nào sau đây?
a. Hệ thực vật chủ yếu là cây gỗ vừa.
b. Nóng vào mùa hè, lạnh vào mùa đông.
c. Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh.
d. Loài ưu thế thường là cỏ.
Đáp án đúng là