Cho các quần thể có các cấu trúc di truyền như sau:
Quần thể 1: 0,5 AA + 0,5 aa = 1
Quần thể 2: 100% Aa
Quẩn thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án B
- Quần thể chứa 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn luôn không cân bằng → loại quần thể 1
- Quần thể chứa toàn kiểu gen dị hợp tử luôn không cân bằng → loại quần thể 2
- Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 → cân bằng di truyền
Vậy có 3 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá
Tổ hợp đúng là:
Phép lai P: ♀ ♂ thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Nitơ ở dạng nào dưới đây là độc hại đối với cơ thể thực vật?
1. NO 2. NO2 3. 4.
Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch hai của gen có A/G = 1/3
II. Số nuclêôtit loại A và G của gen lần lượt là 575 và 230.
III. Gen có chiều dài là 2737 .
IV. Mạch một của gen có 14,29 % số nuclêôtit loại T.
Ở người, alen A quy định khả năng màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1%. Trong quần thể, hai người bình thường kết hôn với nhau. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng về quần thể trên?
I. Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái bị bạch tạng là
II. Xác suất để họ sinh ra 1 người con bình thường, một người con bạch tạng là
III. Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là
IV. Xác suất để họ sinh ra hai người con bình thường là
Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Bao nhiêu đặc điểm sau đây của hệ sinh thái nông nghiệp?
(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm....
(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh
(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu...
(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người
(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
Sinh vật sản xuất có thể tham gia vào bao nhiêu kiểu quan hệ sau đây?
I. Vật chủ - vật kí sinh
II. Ức chế - cảm nhiễm
III. Hội sinh
IV. Cộng sinh
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?