Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
I. Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ở sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
- I, II là những phát biểu đúng về ổ sinh thái
- III là phát biểu sai vì cùng trong một sinh cảnh ở các vị trí khác nhau thì nhiệt độ khác nhau, mà các loài thích ứng với điều kiện khác nhau nên không thể chắc chắn chúng trùng nhau hoàn toàn
- IV là phát biểu sai vì các loài chim khác nhau cũng sống trên một loài cây nhưng chúng sử dụng nguồn thức ăn khác nhau: chim ăn sâu, chim ăn hạt, chia ăn quả, chim ăn lá,… nên ổ sinh thái dinh dưỡng không thể trùng nhau hoàn toàn.
Vậy có 2 phát biểu sai
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Nhóm vi khuẩn nào dưới đây thường hoạt động trong môi trường kị khí
Có bao nhiêu phương pháp chọn, tạo giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
(1) Gây đột biến
(2) Tạo giống đa bội
(3) Công nghệ gen
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
(5) Nhân bản vô tính
(6) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Khi nói về phiên mã và dịch mã, những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành