Chứng minh rằng ngành bưu chính nước ta phát triển mạnh, ngành viễn thông phát triển hiện đại.
Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh,…
Mật độ điện thoại tăng nhất nhanh từ 0,2 máy/100 dân (năm 1991) lên 7,1 máy/100 dân (năm 2002). Tốc độ phát triển điện thoại đứng thức 2 thế giới. Mạng lưới điện thoại được tự động hóa tới 90% các xã trên cả nước.
Năng lục mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc. Việt Nam có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế nối với các quốc gia trên thế giới Châu Á, Trung Cận Đông, Tây Âu,…
Nước ta hòa mạng Internet vào năm 1997, đã thúc đẩy các dịch vụ phát triển như: báo điện tử, Web, giao dịch buôn bán trên mạng….
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hóa ở nước ta là
A. đường biển | C. đường bộ |
B. đường sắt | D. đường hàng không |
b) Nước ta hòa mạng Internet vào năm
A. 1995 | B. 1996 | C. 1997 | D.1998 |
Cho bảng 14
Bảng 14. CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI NƯỚC TA TRONG 2 NĂM 1999 VÀ 2010.
(Đơn vị %)
Năm | Tổng số | Trong đó | |||
Đường sắt | Đường bộ | Đường sông | Đường biển | ||
1999 | 100 | 2,6 | 64,2 | 26,8 | 6,4 |
2010 | 100 | 1,0 | 73,3 | 18,0 | 7,7 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta, năm 1999 và năm 2010.
b) Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của các ngành giao thông vận tải.
Điền vào hình 14 dưới đây 5 sân bay quốc tế, 5 hải cảng quốc tế và 5 cửa khẩu đường bộ.