Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Giải SBT Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

  • 12883 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho bảng 14

Bảng 14. CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI NƯỚC TA TRONG 2 NĂM 1999 VÀ 2010.

(Đơn vị %)

Năm Tổng số Trong đó
Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1999 100 2,6 64,2 26,8 6,4
2010 100 1,0 73,3 18,0 7,7

 

 

 

 

 

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta, năm 1999 và năm 2010.

b) Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của các ngành giao thông vận tải.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Địa Lí 9 | Giải sbt Địa Lí 9

Biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta, năm 1999 và năm 2010.

b) nhận xét:

Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta gồm các loại hình giao thông: Đường sắt, đường bộ, Đường sông, Đường biển.

Trong giao thông vận tải đường bộ có khổi lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất, năm 2010 77,3%; giao thông vận tải đường sắt chiếm tỉ tron nhỏ nhất là 1% (năm 2010).

Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình giao thông vận tải của nước ta của nước ta có sự thay đổi:

+ tăng tỉ trọng loại hình giao thông đường bộ và đường biển tăng từ 64,2% năm 1999 lên 73,3% năm 2010 đôi với đường bộ, đường biển tăng từ 6,4 năm 1999 lên 7,7% năm 2010.

+ giảm tỉ trọng giao thông đường sắt và sông, từ 2,6% (năm 1999) xuống 1% (năm 2010) đối với giao thông đường sắt, đường sông giảm từ 26,8% xuống 18%.


Câu 3:

Chứng minh rằng ngành bưu chính nước ta phát triển mạnh, ngành viễn thông phát triển hiện đại.

Xem đáp án

Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh,…

Mật độ điện thoại tăng nhất nhanh từ 0,2 máy/100 dân (năm 1991) lên 7,1 máy/100 dân (năm 2002). Tốc độ phát triển điện thoại đứng thức 2 thế giới. Mạng lưới điện thoại được tự động hóa tới 90% các xã trên cả nước.

Năng lục mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc. Việt Nam có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế nối với các quốc gia trên thế giới Châu Á, Trung Cận Đông, Tây Âu,…

Nước ta hòa mạng Internet vào năm 1997, đã thúc đẩy các dịch vụ phát triển như: báo điện tử, Web, giao dịch buôn bán trên mạng….


Câu 4:

Điền vào hình 14 dưới đây 5 sân bay quốc tế, 5 hải cảng quốc tế và 5 cửa khẩu đường bộ.

Xem đáp án

- 5 sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Phú Bài (Thừa Thiên Huế), Đà Nằng (TP. Đà Nẵng), Tân Sân Nhất (TP. Hồ Chí Minh).

- 5 cảng biển quốc tế: Hải Phòng (Hải Phòng),Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa), Sài Gòn (Tp. Hồ Chí Minh), Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu).

- 5 của khẩu bộ: Móng Cái (Quảng Ninh), Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tây Trang (Điện Bên), Lao Bảo (Quảng Trị), Mộc Bài (Tây Ninh)


Bắt đầu thi ngay