Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bảng sau:
NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Thuận lợi | Khó khăn |
- Vị trí địa lý: gần các vùng nguyên liệu lớn của cả nước, có vùng biển thuận lợi để phát triển kinh tế, có Hà Nội là thủ đô- trung tâm văn hóa chính trị, đầu mối quan trọng… - ĐKTN_TNTT: Đất đai màu mỡ; khí hậu nóng ẩm, có mùa đông lạnh; địa hình bằng phẳng; nguồn nước dồi dào thích hợp phát triển ngông nghiệp và các hoạt động kinh tế; có một số laoij khoáng sản như sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên….; nguồn tài nguyên biển khá phong phú…; nhiều phong cảnh đẹp,…. - KT_XH: Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, lao động có chuyên môn kĩ thuât, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật kahs hoàn thiện;… |
- Vị trí đia lí: là vùng chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt,…. - ĐKTN- TNTT: khai thác từ lâu đời nên diện tích đất sản xuất mở rộng hạn chế, tài nguyên bị khai thác quá mức; nhiều thười tiết cực đoan nhưu rét đậm rét hạn, bão,…. - KT_XH: Dân đông, mật độ cao nhất cả nước gây sức ép đến kinh tế- xã hội- môi trường, …. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh
A. Thái Bình | C. Ninh Bình |
B. Hải Phòng | D. Nam Định |
b) Số lượng các tỉnh Đồng bằng sông Hồng giáp biển là:
A. 2. | B. 3. | C.4. | D. 5. |
c) Tiêu chí nào dưới đây của Đồng bằng sông Hồng cao hơn cả nước
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Tỉ lệ lao động thất ngiệp ở thành thị.
C. Thu nhập bình quân đầu người một tháng.
D. Tỉ lệ dân thành thị.
Điền vào hình dưới đây:
a)Tên vịnh, tên vùng tiếp giáp với vùng đồng bằng sông Hồng.
b)Vẽ các sông chính ở đồng bằng sông Hồng.
c)Đánh số các tỉnh theo bảng chú giải.
d)Bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà.