Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Men-den; bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là
A. 1/32
B. 1/152
C. 189/512
D. 1/1024
Đáp án B
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho phép lai . Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con của phép lai trên là
Ở người chu kì tim có 3 pha, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha giãn chung và có tỉ lệ là 1:3:4. Một em bé có nhịp tim là 80 lần/phút. Thời gian pha co tâm thất là
Các loài động vật như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp là
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm tăng hay giảm vật chất di truyền trên một nhiễm sắc thể là
Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
Bệnh bạch tạng ở người là do dạng đột biến nào dưới đây gây ra?
Chu kì hoạt động của tim gồm các pha
(1) pha giãn chung
(2) pha co tâm thất
(3) pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
Ở phép lai P: . Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là
Trong các phát biểu sau:
(1) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(2) Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(3) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể Y ở đoạn không tương đồng thì nó tồn tại thành từng alen.
(4) Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành từng alen.
(5) Số cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là một cặp.
Số phát biểu sai là
Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen, gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là
Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là