Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong
Chọn C
- A sai cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
- B sai vì canh tranh cùng loài xảy ra khi môi một độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn sống.
- C đúng, D sai.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong phép lai 1, kiểu hình đực mắt đỏ do một kiểu gen qui định.
II. Ở loài này cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?
Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16.
Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn thu được F1 . Cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
2. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
3. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.
Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AabbDd, nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết, cây con không thể có kiểu gen nào dưới đây?
Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con trai và bị mù màu; đứa trẻ (4) là con gái và có kiểu hình bình thường. Không xét đến trường hợp đột biến, nếu chỉ dựa vào kiểu hình của những đứa trẻ thì có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?
1. Đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A).
2. Nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì có thể kết luận : cả 4 đứa trẻ đều có thể là con của cặp vợ chồng (A).
3. Đứa trẻ (1) và (3) đều có thể là con của cặp vợ chồng (B).
4. Đứa trẻ (3) và (4) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (B).
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau:
1. Để đời con chắc chắn thu được toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem giao phấn phải có kiểu gen là AABB.
2. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp.
3. Nếu đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp.
4. Nếu đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ thì kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là AaBb.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.
2. Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến số lượng NST gây nên.
3. Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội.
4. Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội.
Những nhân tố nào dưới đấy chi phối sự ra hoa ở thực vật?
1. Tuổi cây và nhiệt độ
2. Quang chu kì và phitôcrôm
3. Hooc môn ra hoa (Florigen)
4. Thời tiết (nắng, mưa, gió...).
Phương án đúng là
Ở một loài thực vật, khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen qui định và loài thực vật này chỉ có hai màu hoa đỏ và trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Có 8 kiểu gen qui định màu hoa đỏ.
2. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ những cây khi tự thụ phấn cho đời sau đồng tính là
3. Nếu cho F1 lai trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ P, tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở đời con là 75%.
4. Để xác định chính xác kiểu gen của các cây hoa đỏ ở F2, chúng ta có thể sử dụng phép lai phân tích và dựa vào kiểu hình thu được để đưa ra kết luận.
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không cỏ khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thề được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ờ mạch mã hóa là:
5’- ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT- 3’.
Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?