Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Chọn B
Vì: Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là đột biến đa bội.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?
Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi 3 alen: IA ; IB; IO, trong đó IA; IB là đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Một cặp anh em song sinh (X), người anh kết hôn với một người mang nhóm máu AB, cặp vợ chồng này sinh ra hai người con mang hai nhóm máu khác với bố, mẹ. Người em gái kết hôn với một người mang nhóm B, họ sinh được một người con mang nhóm máu A và một người con mang nhóm máu B có kiểu gen đồng hợp. Không xét đến trường hợp đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sâu đây đúng?
1. Có thể xác định được kiểu gen của cặp song sinh (X).
2. Cặp song sinh (X) có bố hoặc mẹ mang nhóm máu IAIO.
3. Hai con của người anh mang nhóm máu A và B.
4. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của chồng người em.
Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là
Ở một loài động vật, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ (gen nằm trên NST thường). Thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử. Một quần thể có kiểu hình ở thế hệ xuất phát là 60% cánh nguyên : 40% cánh xẻ. Cho các phát biểu sau:
1. Qua 4 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ ở đời F4 94,78%.
2. Tần số alen A ở thê hệ F4 trong giai đoạn trưởng thành là
3. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có tần số aten A và a lần lượt là 0,3 và 0,7.
4. Quần thể không bị thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen qua các thế hệ ngẫu phối
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau?
Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít thở?
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá tình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?
I. F2 có 4 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
III. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,63%.
Một cơ thể mèo có kiểu gen . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 64 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì tối đa cho 4 loại giao tử
III. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử
IV. Có thể tạo ra loại giao tử AbdEgXM với tỉ lệ 1%
Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?
1. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
2. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong tối
3. Hô hấp sáng hấp thụ ánh sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp
4. Đo cường độ ánh sáng cao tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 + kiềm O2 tích lũy lại quá nhiều enzim cacboxilaza chuyển hóa thành enzim oxigenase oxi hóa ribulozo – 1,5 – điphotphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Lục lạp à Preroxixom à Ti thể
5. Khi ở thực vật C3 lượng O2 tích lũy lại quá nhiều, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể làm cho axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn
Phương án đúng là:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
I. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.
IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.