Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản
C. Vì một lượng O2 đã ôxi hoá các chất trong cơ thể
D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Chọn D
Nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Kiểu gen của P là Aa hoặc Bb
(2) Tần số hoán vị gen là 40%.
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen qui định.
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho bố mẹ thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Không phát sinh đột biến, hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau đây, bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng hình dạng quả
II. Kiểu gen (P) là
III. Tính trạng chiều cao liên kết không hoàn toàn với tính trạng màu sắc hoa
IV. Hoán vị với tần số 20%
V. Ở F1 , số kiểu gen thân cao, hoa đỏ, quả tròn là 10 kiểu gen
Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?
(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
(2) Khi gen bị đột biến thì qui luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài.
(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.
(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng
Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:
Một số kết luận được rút ra như sau:
(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.
(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.
Số kết luận đúng là:
Cho các thông tin sau:
(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.
(4) Vi khuẩn có thề sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?
Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb. (2) AaBb x AaBb.
(3) AaBb x aabb. (4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là
Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn qui định (A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?