Nguyên nhân nào làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta có nhiều hạn chế?
A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
B. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
C. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.
D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
Đáp án D
Ở Việt Nam, việc giáo dục và đào tạo chưa cao, chưa đồng bộ nên chất lương lao động của nước ta còn thấp, nhiều hạn chế
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc gồm có những vùng khí hậu nào sau đây?
Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp có đặc điểm:
Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước?
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
Các ngành công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết trong giai đoạn 2000-2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng bao nhiêu %?
Ở nước ta điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hóa chưa có ở
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết các dân tộc Gia –rai, Ê-đê phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Biện pháp quan trong hàng đầu để tăng sản lượng cao su của vùng Đông Nam Bộ là:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, 13 và 14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng lên khá mạnh không phản ánh điều gì sau đây?
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGVÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010-2015.
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cả nước |
86947,4 |
89759,5 |
90728,9 |
91709,8 |
Đồng bằng sông Hồng |
19851,9 |
20481,9 |
20705,2 |
20912,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
17251,3 |
17448,7 |
17517,6 |
17589,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét sau đây đúng về dân số trung bình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2015?