b) Gọi A, B là hai giao điểm của (d) và (P). Tính diện tích tam giác OAB.
b) Gọi lần lượt là hình chiếu của A và B xuống trục hoành.
Ta có:
Ta có: (đvdt)
(đvdt)
(đvdt)
Vậy diện tích tam giác OAB là: (đvdt).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
b) Gọi và lần lượt là các giao điểm của (d) và (P). Tính giá trị biểu thức .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường thẳng có phương trình:
.
Tìm k để các đường thẳng trên đồng quy.
Tìm tất cả các giá trị của tham số k để đường thẳng cắt đường thẳng tại một điểm nằm trên trục hoành.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình và hai điểm A, B thuộc (P) có hoành độ lần lượt là .
a) Tìm tọa độ của hai điểm A, B.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol và đường thẳng .
a) Với m = 3, tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P).
Cho đường thẳng d: y = (m - 1)x + n . Tìm các giá trị của m và n để đường thẳng d đi qua điểm A(1;-1) và có hệ số góc bằng -3.
b) Gọi A, B là giao điểm của đồ thị hàm số trên với trục tung và trục hoành. Tính diện tích tam giác OAB.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ là các số nguyên.
Tìm giá trị của m để hai đường thẳng và cắt nhau tại một điểm M thuộc đường thẳng .
b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) bằng phép tính.