Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
nCaCl2 = 5,40.10-2 (mol)
nNa2CO3 = nNa2CO3.10H2O = 5,00.10-2 (mol)
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl (1)
5,00.10-2 (mol) ← 5,00.10-2 mol → 5,00.10-2 mol
Hỗn hợp thu được gồm có CaCO3, NaCl và CaCl2 dư
Khi cho CO2 (nCO2 = 6,70.10-2) vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng:
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Theo (2), số mol CaCO3 bị hòa tan = số mol CO2 phản ứng = 4,02.10-2 (mol)
Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là:
(5,00.10-2 - 4,02.10-2) x 100 = 0,98 (g).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
SiO2 (1)→ Si (2)→ Na2SiO2 (3), (4)↔ H2SiO3 (5)→ SiO2 (6)→ CaSiO3
Hãy chỉ ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hóa.
Cân bằng sau đây được thiết lập khi hòa tan khí CO2 trong nước CO2 + H2O ↔ H2CO3. Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl? Giải thích.