Cho biểu thức C=x+2x2-5x+x-2x2+5x:x2+10x2-25
b) Tìm x để giá trị của biểu thức C bằng 2.
b) Vậy C = 2 ⇒ (2/x) = 2
⇒ x = 1(thỏa mãn các điều kiện trên).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
ĐĂNG KÝ VIP
Cho biểu thức: B=x3+x2-4x-43x3-12x
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức B.
Rút gọn phân thức 2x2+2xx2-1 được kết quả là:
Phân thức đối của phân thức 5x+3y5x-3y là:
Giá trị x ≠ 2 và x ≠ -2 là điều kiện xác định của phân thức:
Giá trị của phân thức 3x2-x9x2-6x+1 tại x = 10 là:
Rút gọn biểu thức: A=2x1-3y+2x1+3y:4x2+14x9y2-6y+1
c) Tìm x để cho B nhận giá trị bằng 0.
a) Rút gọn biểu thức C.
Tổng hai phân thức 2xx+1+4x+2 có kết quả là
b) Rút gọn biểu thức B.
Chia hai phân thức 2x+3:4x2+6xx2+1 có kết quả là:
Một chiếc khăn trải bàn có dạng hình chữ nhật ABCD được thêu một hoạ tiết có dạng hình thoi MNPQ ở giữa với MP = x (cm), NQ = y (cm) (x > y > 0) như Hình 5.
Viết đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó.
Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) \(3{x^2} - \sqrt 3 x + \frac{1}{4}\);
b) x2 – x – y2 + y;
c) x3 + 2x2 + x – 16xy2.
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) A = 16x2 ‒ 8xy + y2 ‒ 21 biết 4x = y + 1;
b) B = 25x2 + 60xy + 36y2 + 22 biết 6y = 2 ‒ 5x;
c) C = 27x3 – 27x2y + 9xy2 – y3 – 121 biết 3x = 7 + y.
Thực hiện phép tính:
a) \(7{x^2}{y^5} - \frac{7}{3}{y^2}\left( {3{x^2}{y^3} + 1} \right)\);
b) \(\frac{1}{2}x\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \frac{3}{2}{y^2}\left( {x + 1} \right) - \frac{1}{{\sqrt 4 }}{x^3}\);
c) (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ x3 ‒ y3;
d) (‒132xn + 1y10zn + 2 + 143xn + 2y12zn) : (11xny9zn) với n là số tự nhiên.
Cho hai đa thức: M = 23x23y ‒ 22xy23 + 21y ‒ 1 và N = ‒22xy3 ‒ 42y ‒ 1.
a) Tính giá trị của mỗi đa thức M, N tại x = 0; y = –2.
b) Tính M + N; M – N.
c) Tìm đa thức P sao cho M – N – P = 63y + 1.
a) \({x^3}\left( { - \frac{5}{4}{x^2}y} \right)\left( {\frac{2}{5}{x^3}{y^4}} \right)\);
b) \(\left( { - \frac{3}{4}{x^5}{y^4}} \right)\left( {x{y^2}} \right)\left( { - \frac{8}{9}{x^2}{y^5}} \right)\).