Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Danh sách câu hỏi

Có 3052 câu hỏi trên 62 trang

Những văn bản dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Văn bản pháp luật

VB quy phạm

Pháp luật

VB áp dụng pháp luật

a. Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội.

X

 

b. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

X

 

c. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

X

 

d. Bản án của Toà án.

 

X

e. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

X

 

g. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

X

 

h. Nghị định của Chính phủ.

X

 

i. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

X

 

k. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

X

 

l. Quyết định điều chuyển cán bộ, viên chức.

 

X

m. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

X

 

n. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban Thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.

X

 

o. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ với Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

X

 

p. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân.

X

 

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn

a) Văn bản pháp luật nào dưới đây có giá trị pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp.

B. Luật và pháp lệnh.

C. Bộ luật và luật.

D. Pháp lệnh, nghị định.

b) Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam, yếu tố được xem là đơn vị cơ bản (nhỏ nhất) trong hệ thống pháp luật là

A. ngành luật.

B. hệ thống pháp luật.

C. quy phạm pháp luật.

D. chế định luật.

c) Các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung giống nhau để điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng là

A. quy phạm pháp luật.

B. chế định pháp luật.

C. ngành luật.

D. hệ thống pháp luật.

d) Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội là

A. chế định luật.

B. hệ thống pháp luật.

C. quy phạm pháp luật.

D. ngành luật.

e) Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?

A. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền áp dụng pháp luật, ban hành theo thủ tục, trình tự luật định.

B. Mang tính cá biệt, chỉ hướng tới một cá nhân, cơ quan, tổ chức cụ thể.

C. Được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn.

D. Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước và dựa trên Cơ sở pháp lý là văn bản quy phạm pháp luật.

Em hãy xác định vai trò của pháp luật trong các trường hợp dưới đây:

a. Uỷ ban nhân dân phường K ban hành quyết định cưỡng chế buộc gia đình ông T phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng.

b. Gia đình chị H và gia đình anh Y có tranh chấp về đất đai. Chị shàng xóm hiểu biết về pháp luật nên đã giải thích cặn kẽ về vấn đề này cho gia đình anh Y hiểu. Do vậy, tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị H với gia đình anh Y đã được giải quyết ổn thoả.

c. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về quyền tự do kinh doanh, chị D đã đăng kí mở nhà hàng phục vụ ăn uống và được chấp thuận.

d. Chị H và anh P yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng mẹ của chị H lại phản đối (do nhà anh P nghèo) và đã làm nhiều cách để cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục mẹ không được, chị H đã viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì mẹ chị đã đồng ý để hai anh chị kết hôn với nhau.

e. Công ty sản xuất nước giải khát P đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo D đăng tin không đúng sự thật rằng nước giải khát của Công ty P có chứa đường hoá học, gây hại cho người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, Công ty P đã đề nghị báo D đính chính thông tin sai lệch này.

Em hãy cho biết nội dung nào sau đây là quy định pháp luật. Vì sao?

a. Người lao động có các quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử,... (điểm a khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019).

b. Đoàn viên có nhiệm vụ: luôn luôn phấn đấu vì lí tưởng của Đảng và Bác Hồ. Tích cực học tập, lao động rèn luyện, tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Khoản 1 Điều 2 Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thông qua ngày 13 - 12 - 2017).

c. Khi giao dịch với khách hàng phải ân cần, niềm nở và lịch thiệp; thể hiện được tính chuyên nghiệp, hiệu quả trong công việc để khách hàng yên tâm, hài lòng khi đến giao dịch tại công ty (Điều 3 Nội quy Công ty Y).

d. Điều kiện tham dự Đại hội Cổ đông: cá nhân, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức, cá nhân có tên trong danh sách cổ đông tại ngày chốt quyền tham dự Đại hội có quyền trực tiếp tham dự Đại hội hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho người khác dự họp theo quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật (Điều 3 Quy chế tổ chức Đại hội Cổ đông thường niên Công ty Cổ phần X).

Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

a. Gia đình B có nghề bán tạp hoá đã hơn chục năm nay. Gần đây, bố mẹ B đầu tư, phát triển thành chuỗi 4 cửa hàng hoạt động dưới dạng siêu thị mini, kinh doanh hàng trăm mặt hàng, thuê thêm 17 nhân công, doanh thu hàng chục tỉ đồng mỗi năm. Có người khuyên nên đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng mẹ B vẫn đắn đo suy tính không thực hiện. Nếu là B, em sẽ thuyết phục me như thế nào?

b. Doanh nghiệp N là công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. Sau một thời gian hoạt động, hiện tại số lượng thành viên tham gia công ty là 60 nhưng vẫn tiếp tục duy trì mô hình này. Nếu là một thành viên của công ty, em sẽ có ý kiến như thế nào?

c. M được góp vốn cho Công ty hợp danh X do bố là một thành viên. Thấy Công ty đang được nhiều khách hàng biết đến, M muốn nhân danh Công ty để tổ chức kinh doanh bán hàng. Nếu là thành viên Công ty, em sẽ có ý kiến với M như thế nào?

d. Ông H là Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với số Vốn điều lệ là 3 tỉ đồng. Do cần vốn hoạt động, ông được người bạn góp thêm 1 tỉ đồng vốn điều lệ cùng tham gia kinh doanh nhưng vẫn muốn giữ nguyên là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Nếu là người bạn của ông H, em sẽ Có ý kiến với ông như thế nào?

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn

a) Thuế là gì?

A. Thuế là một khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh tự nguyện nộp cho Nhà nước.

B. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở sản xuất kinh doanh thu lãi từ người mua hàng. C. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

D. Thuế là một khoản tiền mà người dân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng theo quy định của các luật thuế.

b) Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?

A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả

B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

C. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.

D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

c) Thuế trực thu là gì?

A. Thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường.

B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.

D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường.

d) Thuế gián thu là gì?

A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.

B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn

Câu a) Quan điểm nào dưới đây đúng về ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.

B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch.

C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.

D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh.

b) Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật Ngân sách nhà nước.

B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản mà họ đã đóng góp vào ngân sách nhà nước.

D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

c) Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

B. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

C. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

D. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội.