Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Giải SBT KTPL 10 Bài 12. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

Giải SBT KTPL 10 Bài 12. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

Giải SBT KTPL 10 Bài 12. Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam có đáp án

  • 50 lượt thi

  • 4 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn

a) Văn bản pháp luật nào dưới đây có giá trị pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp.

B. Luật và pháp lệnh.

C. Bộ luật và luật.

D. Pháp lệnh, nghị định.

b) Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam, yếu tố được xem là đơn vị cơ bản (nhỏ nhất) trong hệ thống pháp luật là

A. ngành luật.

B. hệ thống pháp luật.

C. quy phạm pháp luật.

D. chế định luật.

c) Các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung giống nhau để điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng là

A. quy phạm pháp luật.

B. chế định pháp luật.

C. ngành luật.

D. hệ thống pháp luật.

d) Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội là

A. chế định luật.

B. hệ thống pháp luật.

C. quy phạm pháp luật.

D. ngành luật.

e) Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?

A. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền áp dụng pháp luật, ban hành theo thủ tục, trình tự luật định.

B. Mang tính cá biệt, chỉ hướng tới một cá nhân, cơ quan, tổ chức cụ thể.

C. Được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn.

D. Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước và dựa trên Cơ sở pháp lý là văn bản quy phạm pháp luật.

Xem đáp án

a) Đáp án A

b) Đáp án C

c) Đáp án B

d) Đáp án D

e) Đáp án C


Câu 3:

Những văn bản dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Văn bản pháp luật

VB quy phạm

Pháp luật

VB áp dụng pháp luật

a. Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội.

X

 

b. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

X

 

c. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

X

 

d. Bản án của Toà án.

 

X

e. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

X

 

g. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

X

 

h. Nghị định của Chính phủ.

X

 

i. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

X

 

k. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

X

 

l. Quyết định điều chuyển cán bộ, viên chức.

 

X

m. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

X

 

n. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban Thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.

X

 

o. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ với Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

X

 

p. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân.

X

 

Xem đáp án

Văn bản pháp luật

VB quy phạm

Pháp luật

VB áp dụng pháp luật

a. Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội.

 

 

b. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

 

 

c. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

 

 

d. Bản án của Toà án.

 

 

e. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

 

 

g. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

 

 

h. Nghị định của Chính phủ.

 

 

i. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

k. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

 

 

i. Quyết định điều chuyển cán bộ, viên chức.

 

 

m. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

 

 

n. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban Thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.

 

 

o. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ với Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

 

 

p. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân.

 

 


Câu 4:

Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. V và K là bạn học cùng lớp 10 đang tranh luận về hệ thống pháp luật Việt Nam. V: Có nhiều văn bản quy phạm pháp luật nhỉ. Cơ quan được quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cũng nhiều, có cả cơ quan trung ương và cơ quan địa phương. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã cũng được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

K: Ừ, nhiều thật, nhưng tớ không đồng ý với cậu, theo tớ chỉ có Cơ quan trung ương mới được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

1/ Theo em, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã có được ban hành văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?

2/ Hãy kể tên các cơ quan được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Xem đáp án

- Yêu cầu số 1: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành văn bản quy phạm pháp luật, vì:

+ Văn bản quy phạm pháp luật gồm: văn bản luật và vb dưới luật

+ Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, HĐND và UBND cấp xã có thể ban hành các nghị quyết hoặc quyết định => những nghị quyết của HĐND và quyết định của UBND cấp xã là văn bản dưới luật.

- Yêu cầu số 2: Các cơ quan được ban hành văn bản quy phạm pháp luật:

+ Ủy ban thường vụ Quốc hội

+ Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

+ Chính phủ

+ Chủ tịch nước.

+ Tòa án nhân dân tối cao

+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao

+ Hội đồng nhân dân các cấp

+ Ủy ban nhân dân các cấp.


Bắt đầu thi ngay