Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Danh sách câu hỏi

Có 4891 câu hỏi trên 98 trang

Listen to a job interview. What job is Hà applying for? (Nghe một cuộc phỏng vấn việc làm. Hà nộp đơn cho công việc gì?)

1. English teacher             2. hotel worker                 3. waitress

Audio 18

Nội dung bài nghe:

Mr. Jones: So, now we’d like to test your English skills. OK?

Ms. Hà: OK.

Mr. Jones: First, why do you want to work here?

Ms. Hà: I want to get a job where I can use my English and help people.

Mr. Jones: Did you use English for your previous jobs?

Ms. Hà: Yes. I worked for a small restaurant before and we often had foreign customers. Right now, I’m working in a café and it’s very popular with tourists.

Mr. Jones: Can you describe a time you had to speak to an unhappy customer?

Ms. Hà: Um…yes. A man complained his coffee was cold. He was very angry. I said sorry and made him another cup.

Mr. Jones: Very good. I think you did the right thing. At our hotel, we believe the customer is always right. Now, let me tell you about this place. We have two hundred bedrooms, three swimming pools, and…

Hướng dẫn dịch:

Ông Jones: Bây giờ chúng tôi muốn kiểm tra kỹ năng tiếng Anh của bạn. Được chứ?

Cô Hà: OK.

Ông Jones: Đầu tiên, tại sao bạn muốn làm việc ở đây?

Cô Hà: Tôi muốn kiếm một công việc mà tôi có thể sử dụng vốn tiếng Anh của mình và giúp đỡ mọi người.

Ông Jones: Bạn có sử dụng tiếng Anh cho các công việc trước đây của mình không?

Cô Hà: Có. Trước đây tôi làm việc cho một nhà hàng nhỏ và chúng tôi thường xuyên có khách hàng nước ngoài. Hiện tại, tôi đang làm việc trong một quán cà phê và quán cà phê này rất nổi tiếng với khách du lịch.

Ông Jones: Bạn có thể mô tả khoảng thời gian bạn phải nói chuyện với một khách hàng khó tính không?

Cô Hà: Ừm… vâng. Một người đàn ông phàn nàn rằng cà phê của anh ta lạnh. Anh ấy đã rât giận dữ. Tôi nói xin lỗi và pha cho anh ấy một cốc khác.

Ông Jones: Tốt lắm. Tôi nghĩ rằng bạn đã làm đúng. Tại khách sạn của chúng tôi, chúng tôi tin rằng khách hàng luôn đúng. Bây giờ, hãy để tôi kể cho bạn nghe về nơi này. Chúng tôi có hai trăm phòng ngủ, ba hồ bơi và…

Listen to Emily talking about her trip to Sydney. Tick () the places she visited. (Hãy nghe Emily kể về chuyến đi của cô ấy đến Sydney. Đánh dấu () những nơi cô ấy đã ghé thăm.)

Media VietJack

Audio 17

Nội dung bài nghe:

Sam: Hi Emily. Did you have a good time in Sydney?

Emily: Oh, yes. Sydney is beautiful and the weather was perfect.

Sam: What did you do?

Emily: We went sightseeing a lot. We went to the Rocks, the oldest part of Sydney. It was cool to see old houses and hotels in the city center.

Sam: That sounds cool.

Emily: We also took a ferry ride to Manly Beach and got a great view of the Sydney Opera House. Here, let me show you my photos.

Sam: Wow. It's beautiful.

Emily: Right? So, we went swimming and I learned how to surf!

Sam: Cool! Can you surf now?

Emily: Yes! Well, a bit.

Sam: What was your favorite thing about Sydney?

Emily: Everything! I had so much fun there and I bought lots of souvenirs. Look, I got you a postcard and this little toy kangaroo.

Sam: Thanks!

Hướng dẫn dịch:

Sam: Chào Emily. Bạn đã có một thời gian vui vẻ ở Sydney?

Emily: Ồ, vâng. Sydney thật đẹp và thời tiết thật hoàn hảo.

Sam: Bạn đã làm gì?

Emily: Chúng tôi đã đi tham quan rất nhiều nơi. Chúng tôi đến Rocks, phần cổ nhất của Sydney. Thật tuyệt khi nhìn thấy những ngôi nhà cổ và khách sạn ở trung tâm thành phố.

Sam: Nghe hay đấy.

Emily: Chúng tôi cũng đã đi phà đến Bãi biển Manly và có tầm nhìn tuyệt vời ra Nhà hát Opera Sydney. Đây, để tôi cho bạn xem ảnh của tôi.

Sam: Chà. Nó thật đẹp.

Emily: Đúng không? Vì vậy, chúng tôi đã đi bơi và tôi học lướt sóng!

Sam: Tuyệt! Bây giờ bạn có thể lướt được không?

Emily: Có! Một chút.

Sam: Điều bạn thích nhất ở Sydney là gì?

Emily: Mọi thứ! Tôi đã có rất nhiều niềm vui ở đó và tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm. Nghe này, tôi có cho bạn một tấm bưu thiếp và con kangaroo đồ chơi nhỏ này.

Sam: Cảm ơn!