Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 9. English in the World có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 9 Lesson 3 trang 54 có đáp án
-
579 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to a job interview. What job is Hà applying for? (Nghe một cuộc phỏng vấn việc làm. Hà nộp đơn cho công việc gì?)
1. English teacher 2. hotel worker 3. waitress
Audio 18
Nội dung bài nghe:
Mr. Jones: So, now we’d like to test your English skills. OK?
Ms. Hà: OK.
Mr. Jones: First, why do you want to work here?
Ms. Hà: I want to get a job where I can use my English and help people.
Mr. Jones: Did you use English for your previous jobs?
Ms. Hà: Yes. I worked for a small restaurant before and we often had foreign customers. Right now, I’m working in a café and it’s very popular with tourists.
Mr. Jones: Can you describe a time you had to speak to an unhappy customer?
Ms. Hà: Um…yes. A man complained his coffee was cold. He was very angry. I said sorry and made him another cup.
Mr. Jones: Very good. I think you did the right thing. At our hotel, we believe the customer is always right. Now, let me tell you about this place. We have two hundred bedrooms, three swimming pools, and…
Hướng dẫn dịch:
Ông Jones: Bây giờ chúng tôi muốn kiểm tra kỹ năng tiếng Anh của bạn. Được chứ?
Cô Hà: OK.
Ông Jones: Đầu tiên, tại sao bạn muốn làm việc ở đây?
Cô Hà: Tôi muốn kiếm một công việc mà tôi có thể sử dụng vốn tiếng Anh của mình và giúp đỡ mọi người.
Ông Jones: Bạn có sử dụng tiếng Anh cho các công việc trước đây của mình không?
Cô Hà: Có. Trước đây tôi làm việc cho một nhà hàng nhỏ và chúng tôi thường xuyên có khách hàng nước ngoài. Hiện tại, tôi đang làm việc trong một quán cà phê và quán cà phê này rất nổi tiếng với khách du lịch.
Ông Jones: Bạn có thể mô tả khoảng thời gian bạn phải nói chuyện với một khách hàng khó tính không?
Cô Hà: Ừm… vâng. Một người đàn ông phàn nàn rằng cà phê của anh ta lạnh. Anh ấy đã rât giận dữ. Tôi nói xin lỗi và pha cho anh ấy một cốc khác.
Ông Jones: Tốt lắm. Tôi nghĩ rằng bạn đã làm đúng. Tại khách sạn của chúng tôi, chúng tôi tin rằng khách hàng luôn đúng. Bây giờ, hãy để tôi kể cho bạn nghe về nơi này. Chúng tôi có hai trăm phòng ngủ, ba hồ bơi và…
Đáp án:
2. hotel worker
Hướng dẫn dịch:
2. nhân viên khách sạn
Câu 2:
Now, listen and circle the correct word(s). (Bây giờ, nghe và khoanh tròn từ đúng.)
1. Ms. Hà wants to use English at work/work in another country.
Đáp án:
1. use English at work
Hướng dẫn dịch:
1. Cô Hà muốn dùng tiếng Anh cho công việc.
Câu 3:
Đáp án:
2. work experience
Hướng dẫn dịch:
2. Nhà tuyển dụng hỏi về kinh nghiệm làm việc của cô ấy.
Câu 4:
Đáp án:
3. café
Hướng dẫn dịch:
3. Cô ấy hiện tại đang làm việc ở một quán cà phê.
Câu 5:
Đáp án:
4. drink
Hướng dẫn dịch:
4. Khách hàng phàn nàn về đồ uống của anh ấy.
Câu 6:
Đáp án:
5. did
Hướng dẫn dịch:
5. Nhà tuyển dụng nghĩ cô ấy đã làm đúng.
Câu 7:
Read Hảo's postcard. Is he enjoying his vacation? (Đọc bưu thiếp của Hảo. Anh ấy có đang tận hưởng kỳ nghỉ của mình không?)
Hướng dẫn dịch:
Hey Phương,
Tôi đang có một kỳ nghỉ thực sự tốt đẹp ở Cambridge. Tôi đang ở khách sạn gần trường đại học King. Tôi đã lo lắng về việc nói tiếng Anh khi tôi đến đây. Nhưng khi tôi nhận phòng khách sạn, tôi đã trả lời tất cả các câu hỏi của họ khá ổn. Sau đó, tôi ra ngoài ăn tối. Tôi yêu cầu phục vụ giải thích thực đơn. Anh ấy nói chậm nên tôi hiểu hết! Cambridge đẹp quá. Mặc dù vậy, tôi đã có một vấn đề lớn. Hôm qua, tôi để quên túi xách trên xe buýt! Tôi đến bến xe để nhờ giúp đỡ. Thật khó để giải thích, nhưng ... tôi đã lấy lại được túi của mình! Tôi đã rất hạnh phúc. Thật thú vị khi sử dụng tiếng Anh với người bản ngữ. Ngày mai tôi sẽ tham gia một cuộc đua thuyền thúng. Đó là một chiếc thuyền đặc biệt mà mọi người đi trên sông ở đây.
Hẹn sớm gặp lại!
Yêu,
Hảo
Đáp án:
1. yes
Hướng dẫn dịch:
1. có
Câu 8:
Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Hảo is slaying in _________.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Hảo đang ở Cambridge.
Câu 9:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
2. Anh ấy trả lời vài câu hỏi ở khách sạn.
Câu 10:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3. Anh ấy hỏi phục vụ để giúp anh ấy hiểu thực đơn.
Câu 11:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
4. Anh ấy để quên túi trên xe buýt.
Câu 12:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
5. Ngày mai anh ấy sẽ đi du ngoạn trên thuyền.
Câu 13:
Đáp án:
2. Dear ➞ Hey Trúc,
5. I have ➞ I'm having a lot of fun in Auckland. I'm using my English a lot.
4. I'm going ➞ Yesterday, I went up the Sky Tower – the view was amazing.
1. I went ➞ Tomorrow, I'm going bungee jumping! I can't wait! It's going to be fun!
3. last ➞ See you next week.
Hướng dẫn dịch:
Này Trúc,
Tôi đang rất vui ở Auckland. Tôi đang sử dụng tiếng Anh của mình rất nhiều. Hôm qua, tôi đã đi lên tháp Sky - quang cảnh thật tuyệt vời. Ngày mai, tôi sẽ nhảy bungee! Tôi rất háo hức! Sẽ vui lắm đây!
Gặp lại bạn vào tuần tới.
Câu 14:
Look at the pictures. Imagine you visited one of these places or choose your own. Make notes on what you did there and how you used English. (Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng bạn đã đến thăm một trong những nơi này hoặc chọn của riêng bạn. Ghi chú những gì bạn đã làm ở đó và cách bạn sử dụng tiếng Anh.)
Gợi ý:
Sydney
I stayed with an Australian family.
I went to Bondi Beach. I rented a surfboard.
I met a girl from Korea on the bus, we spoke English together.
We visited the Sydney Opera House.
Hướng dẫn dịch:
Sydney
Tôi ở với một gia đình người Úc.
Tôi đã đến bãi biển Bondi. Tôi đã thuê một ván lướt sóng.
Tôi gặp một cô gái đến từ Hàn Quốc trên xe buýt, chúng tôi nói tiếng Anh cùng nhau.
Chúng tôi đã đến thăm Nhà hát Opera Sydney.
Câu 15:
Now, use your notes or your own ideas to write a postcard to a friend. Write 60 to 80 words. (Bây giờ, sử dụng ghi chú của bạn hoặc ý tưởng của riêng bạn để viết một tấm bưu thiếp cho một người bạn. Viết từ 60 đến 80 từ.)
Đáp án:
Hey Nam,
I'm writing to you from Sydney. I'm staying with an Australian family. I think my English is getting better. Yesterday, I went to Bondi Beach. I rented a surfboard. It was fun! I met a girl from Korea on the bus. She was very friendly, and we spoke English together. We're visiting the Sydney Opera House tomorrow. See you in two weeks!
Love,
Linh
Hướng dẫn dịch:
Này Nam,
Tôi viết thư cho bạn từ Sydney. Tôi đang ở với một gia đình người Úc. Tôi nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đang trở nên tốt hơn. Hôm qua, tôi đã đến bãi biển Bondi. Tôi đã thuê một ván lướt sóng. Thật là vui! Tôi gặp một cô gái đến từ Hàn Quốc trên xe buýt. Cô ấy rất thân thiện, và chúng tôi nói tiếng Anh cùng nhau. Ngày mai chúng tôi sẽ đến thăm Nhà hát Opera Sydney. Gặp lại bạn sau hai tuần nữa!
Yêu bạn,
Linh