Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

25 đề thi thử Tiếng Anh chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết(p8)

  • 4216 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions

My original statement has been completely distorted by the media

Xem đáp án

Đáp án C

- wrong (v): làm sai

- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng

- deform (v)= distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc

- harm (v): làm hại, gây hại

Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions

With a wonderful memory for detail, this woman-who my father said never forgets anything - became truly loquacious.

Xem đáp án

Đáp án A

- talkative (adj):= loquacious (v): nói nhiều, lắm lời

- thirsty ( adj): khát nước

- beautiful ( adj): xinh đẹp

- complicated ( adj): phức tạp

Dịch: Với một trí nhớ về các chi tiết rất tốt, người phụ nữn ngày – người mà bố tôi nói là không bao giờ quên điều gì – trở nên thực sự lắm lời.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions

Her imagination was kindled by the exciting stories her grandmother told her

Xem đáp án

Đáp án A

- somther (v): làm ngộp thở; dập tắt >< kindle (v): nhen nhóm, đốt lên

- detest (v): căm ghét

- trigger (v): kích động

- discourage (v): làm nản lòng

Dịch: Trí tưởng tượng của cô ấy đã được nhen nhóm bởi những câu chuyện thú vị mà bà cô ấy đã kể.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions

It was not for his friend to abate that confidence

Xem đáp án

Đáp án B

- free (v): giải phóng, thả tự do

- abate (v): làm nản lòng, làm giảm đo >< augment (v): làm tăng lên, tăng cường

- provoke (v): kích động, chọc giận

- wane (v): yếu đi

Dịch: Đấy không phải là việc của bạn anh ấy để làm giảm sự tự tin của anh ấy.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

- ‘tendency (n): xu hướng, khuynh hướng

- ‘ difference (n): sự khác biệt

- im’portance (n): sự quan trọng

- ‘incidence (n): sự việc; tỷ lệ


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

- di’verse (adj): đa dạng, phong phú

- ‘curent (n): dòng, dòng chảy; ‘current (adj): hiện nay

- ‘justice (n): sự công bằng

- ‘series (n): một loạt; sê – ri


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking

Xem đáp án

Đáp án C

Dạng bị động của use (v): be used to V = được dùng để làm gì

Tránh nhầm lẫn với các cấu trúc:

- used to V: từng ( thường xuyên ) làm gì

- be used to V-ing: quen với việc làm gì

Chữa lỗi: be used to doing à be used to do

Dịch: Người ta cho rằng trong tương lai gần robot sẽ được dùng để làm những việc như nấu ăn


Câu 8:

John announced that he could not longer tolerate the conditions of the contract under which he was working

Xem đáp án

Đáp án B

Can no longer do sth: không còn có thể làm gì

Chữa lỗi: not longer tolerate à no longer tolerate

Dịch: John thông báo rằng anh ấy sẽ khônog thể chấp nhận những điều kiện hợp đồng mà anh ấy đang làm việc


Câu 9:

After driving for twenty miles, he suddenly realised that he has been driving in the wrong direction

Xem đáp án

Đáp án C

Hành động drive (v) đã bắt đầu từ trước đó và kéo dài QK ( thời điểm “ suddenly realized”) à Cần chia QK hoàn thành tiếp diễn.

Chữa lỗi: has been driving à had been driving

Dịch: Sau khi lái xe 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra mình đã đi sai hướng.


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 14.

    Telecommuting is some form of computer communication between employees’homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to theiremployer. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “ The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

    Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

    It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

With which of the following topics is the passage primarly concerned?

Xem đáp án

Đáp án C

Văn bản chủ yếu đề cập tới chủ đề nào trong các chủ đề sau?

à C. An ovẻview of telecommuting. ( Tổng quan về ( hình thức ) liên lạc từ xa)


Câu 11:

unimportant

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ: of no consequence = unimportant: không quan trọng


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 14.

    Telecommuting is some form of computer communication between employees’homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to theiremployer. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “ The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

    Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

    It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT_______.

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả đề cập tới cá ý sau về liên lạc từ xa, NGOẠI TRỪ ______

B. the different system of supervision. ( hệ thống giám sát khác)

A. ( các cơ hội thăng tiến) xuất hiện ở “... and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not visible in the office setting.”

(... và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không được xem xét thăng tiến nếu họ không thường xuyên có mặt ở văn phòng.)

C. ( sự thiếu hụt tương tạc với nhóm) xuất hiện ở : Most people feel that they need regular interacion with a group...”

( Đa số mọi người cảm thấy họ cần có sự tương tác thường xuyên với nhóm...)

D. ( nơi làm việc là ở nhà) xuất hiện ở “ Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”

( Một số người cảm thấy rằng , thậm chí khi một khoảng không gian ở nhà họ được dành riêng ra thành một khu vực làm việc, họ vẫn không bao giờ thực sự rời khỏi văn phòng.)


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 14.

    Telecommuting is some form of computer communication between employees’homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to theiremployer. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “ The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

    Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

    It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees _______

Xem đáp án

Đáp án B

Lý do mà liên lạc từ xa chưa trở nên phổ  biến là vì các nhân viên ___________

A. cần có tương tác thường xuyên với gia đình

B. lo lắng về việc thăng chức nếu họ không có mặt ở văn phòng.

C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc ở n hà là xa rời khỏi văn phòng.

D. còn thiếu hiểu biết về liên lạc từ xa.


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 14.

    Telecommuting is some form of computer communication between employees’homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to theiremployer. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “ The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

    Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

    It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

When Busines Week published “ The Portable Executive”, it implied that_________

Xem đáp án

Đáp án C

Khi tuần báo Business xuất bản  bài viết “ The Portable Executive”, có hàm ý rằng _____

A. các hệ thống quản  lý liên lạc từ xa chưa có hiệu quả

B. có sự khiên cưỡng ở nhiều người quản lý đối với ( việc sử dụng) liên lạc từ xa.

C. xu hướng liên lạc từ xa có triển vọng / rất lạc quan.

D. đa số những người liên lạc từ xa hài lòng về công việc của họ.

Trong bài có:”... the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “ The Portable Executive” as its cover story a few years ago."

(... xu hướng không có vẻ đáng kể/ lớn như dự đoán của tuần báo Business khi họ xuất bản bài viết “ The Portable Executive” làm câu chuyện trên bìa vài năm trước.)


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.

    Not everybody recognizes the benefits of new develoopments in communications technology. Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative (15)_________on young people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school chidren may be at (16)___ of becoming addicted to the habit. So widespread has texting become, however, that even pigcons have started doing it. What’s more, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive.

   Twenty of the birds are about to (17)_________to the skies with the task of measuring air pollution, each (18)_______ with sensor equipment and a mobile phone. The (19)__________ made by the secsors will be automatically (20)__________ into text messages and beamed to the Internet – where they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’

Điền câu 15

Xem đáp án

Đáp án C

Have effect on sb/sht: gây ảnhh hưởng tới ai/ điều gì

“ Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative effect on young people’s communication and language skills,...”

( Thật vậy, một số người sợ rằng tin nhắn văn bản có thể thực sự đang gây ảnh hưởng tiêu cực tới sự giao tiếp và kỹ năng ngôn ngữ cuả những người trẻ..)


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

In fact the criminals____________ into because the front door was wide open and so they just walked in

Xem đáp án

Đáp án C

A. không cần phải đã đột nhập ( không cần, nhưng đã làm)

C. đã không cần phải đột nhập ( không cần, và đã không làm)

Đáp án B, và D. sai cấu trúc.

Dịch: Trên thực tế, những tên tội phạm đã không cần phải đột nhập vào tòa nhà vì cửa chính đã rộng mở, và vậy nên họ cứ thế bước vào.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 The city libraries present a gloomy picure of the_______________ who used to flock the libraries every evening

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Các thư viện thành phố trưng bày một bức hình ảm đạm về “ sự suy giảm dần của những người đọc” – những ngưòi mà đã từng uà vào thư viện mỗi tối


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following  questions.

I have looked through the report, but I must admit, only_______________.

Xem đáp án

Đáp án A

- superficially (adv): một cách hời hợt/ qua loa; nông cạn

- thoroughly ( adv): một cách kỹ lưỡng, sâu sắc

- carefully ( adv): một các cẩn thận

- seriously ( adv): một cách nghiêm túc/ nghiêm trọng

Dịch: Tôi đã xem xét báo cáo, nhưng tôi phải thừa nhận là ( tôi chỉ xem ) một cách qua loa.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

– “ Sorry, I’m late”                  - “______________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch:

- Xin lỗi, tôi tới muộn.

- Không phải lo đâu. Muộn còn hơn không


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

– “ Who wrote this poem?” – “ It’s said ________________ written by one of the Bronte sisters.”

Xem đáp án

Đáp án B

Hành động write (v) diễn ra trước thời điểm người nói nói ( It’s said) à Chia dạng to have + Pll

Dịch:

- Ai đã viết bài thơ này?

- Nghe nói là nó đã được viết bởi một trong những người chị em gái nhà Bronte.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After Jill had realized that the new computer was not what she really wanted, she _______ it for an other one

Xem đáp án

Đáp án B

- drop (v): làm rơi; bỏ dở

- trade (v): mua bán, trao đôỉ

- turn down (v): từ chối; vặn nhỏ ( tiếng )

- buy (v): mua

Dịch: Sau khi Jill nhận ra chiếc máy tính không phải như cô ấy muốn, cố ấy đã đôỉ nó lấy một chiếc khác.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The new campus parking rule______________ many sudents

Xem đáp án

Đáp án A

- affect (v): ảnh hưởng, tác động

- effect (v): sự ảnh hưởng, sự tác động

- have (an) influence on sb/sth: có ảnh hưởng, tác động tới ai/ cái gì

- effective ( adj): có hiệu lực

Cần điền V vào chỗ trống. Loại đáp án C, vì thiếu giới từ ON.

Dịch: Luật gửi xe mới ở khu kí túc làm ảnh hưởng tới rất nhiều sinh viên.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Human carelessness has been _____________ damaging marine life.

Xem đáp án

Đáp án A

- accuse of sth/V-ing: buộc tội về điều gì

- prevent sb/sth from..: ngăn cản/ bảo vệ ai/ cái gì khỏi..

-be said to V: được nói là làm gì ( dạng bị động)

- be warned not to V: được cảnh báo là không làm gì

Dịch: Sự bất cẩn của con người đã bị buộc tội phá họai môi trường biển


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“ If only I hadn’t lent him all my money!” –“____________________”

Xem đáp án

Đáp án A

Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất

Dịch:

- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!

- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Anne was not_______________to think that the test was too difficult

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Anna không phải là “ người duy nhất mà” nghĩ rằng bài kiểm tra đã quá khó.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The teacher always__________ that the students make an outline before writing the complete essay

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh ( nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Only if you do what you tell others________________ as they are told.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ khi bạn làm những gì bạn nói người khác, “ thì họ mới làm” như ( những gì) họ được báo.

Sử dụng dạng đảo ngữ “ will they do”, vì đầu câu có “ Only if”.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“ Would you like another coffee?”  -“___________________________”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch:

- Bạn có muốn một ly cà phê nữa không?

- Tôi có muốn


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Do you have a minute, Dr Keith?”  -“_______________________”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch:

- Ông có một phút/rảnh một lát không, bác sĩ Keith?

- Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy?


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He had changed so much since the last time we met that I_______________ him

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy đã thay đổi rất nhiều từ lần cuối chúng tôi gặp nhau tới nỗi tôi đã gàn như không thể nhận ra anh ấy


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

. _________ of transportation has given someone the idea for a new type of toy

Xem đáp án

Đáp án D

A. sai vì mostly (adv) không thể bổ nghĩa cho form (n)

B. sai vì most không thể đi cùng every

C. sai vì ở dạng số nhiều, trong khi động từ của câu “ has given” chia dạng số ít.

Dịch: Hầu hết mọi dạng phương tiện vận chuyển đã cho ai đó ý tưởng về một lọai đồ chơi mới.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Helen is ___________ seafood, so she never tries thesse delicious dishes

Xem đáp án

Đáp án A

- be allergic to sth/ V-ing: bị dị ứng thứ gì

- be tired of sth/ V-ing: mệt mỏi vì điều gì

- be keen on sth/V-ing: yêu thích điều gì

- be preferable to sth/V-ing: thích/ thích hợp hơn điều gì

Dịch: Helen bị dị ứng với đồ biển, nên cô ấy không bao giờ thử những món ăn ngon tuyệt này.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

__________ one day by a passing car, the dog never walked proper again

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Đã có lần bị thương bởi một chiếc ô tô đi ngang qua, con chó không bao giờ đi lại bình thường được nưã.

PII đứng đầu câu để thể hiện nghĩa bị động.

A, B sai vì nghĩa chủ động


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________ you to be offered that job, would you have to move to another city?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu điều kiện loại 2, dạng đảo ngữ. Cấu trúc:

Were S + to V, S would V.

à Câu hỏi: Were S + to V, would S V?

Dịch: Nếu bạn được đề nghị công việc đó, bạn có phải chuyển tới một thành phố khác không?


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If too many species_________ out, it will upset the ecosystem

Xem đáp án

Đáp án B

Die out (v): tuyệt chủng

Câu điều kiện loại 1. Cấu trúc: If SVO ( hiện tại đơn), S will V.

Dịch: Nếu quá nhiều loài sinh vật tuyệt chủng, điều đó sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

– “ Would you mind lending me your bike?”

- “___________________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch:

- Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe đạp không?

- Không, không phiền đâu


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They would ____________ go by air than travel by train

Xem đáp án

Đáp án D

Would rather do sth than do sth: muốn làm gì hơn làm gì

Dịch: Họ muốn đi bằng đường hàng không hơn là đi bằng tàu hỏa


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Don’t worry. He’ll do the job as__________as possible.

Xem đáp án

Đáp án D

- economize (v): tiết kiệm; tiêu ít

- economic (adv): thuộc về kinh tế

- uneconomically ( adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém

- economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém

Cần điền adv để bổ nghĩa cho do (v).

Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

– “ Has an announcement been made about the eight o’clock flight to Paris?”

-“_____________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: - Đã có thông báo về chuyến bay lúc 8h tới Paris chưa?

        - Chưa đâu.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sectence that is closest in meaning to each of the following questions.

Once the airline announced its ticket sale, the telephone in the main office would not stop ringing

Xem đáp án

Đáp án A

Đề: Một khi hãng hàng không đã thông báo việc giảm giá vé, điện thoại ở văn phòng chính sẽ không ngừng đổ chuông.

A. Mọi người không ngừng gọi tới văn phòng chính của hãng hàng không từ khi có thông báo về giảm giá vé.

B. Nếu hãng hàng không đã không thông báo việc giảm giá vé, điện thoại của hãng sẽ ngừng đổ chuông.

C. Điện thoại của hãng hàng không đổ chuông vì họ đã thông báo việc giảm giá vé.

D. Không ai đã gọi tới hãng hàng không cho tới khi họ thông báo việc giảm giá vé


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sectence that is closest in meaning to each of the following questions.

“ I’m sorry for what happende but you will just have to accept the truth”, Laura said to her friend

Xem đáp án

Đáp án D

Đề: “ Mình rất tiếc về những gì đã xảy ra, nhưng cậu sẽ phải chấp nhận sự thật thôi.”, Laura đã nói với bạn của cô ấy.

A. Laura đã nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra.

B. Laura đã không có ý nói ra sự thật.

C. Laura đã xin lỗi bạn của cô ấy về những gì đã xảy ra.

D. Laura đã an ủi bạn của cô ấy.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sectence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is widely believed that hard work makes success.

Xem đáp án

Đáp án D

Việc làm việc chăm chỉ sẽ tạo nên thành công được tin tưởng rộng rãi.

A. Mọi người nghĩ rằng thành công là khi bạn làm việc chăm chỉ.

B. Những người tin tưởng vào thành công nghĩ rằng chúng ta nên làm việc chăm chỉ.

C. Nhiều người nghĩ rằng thành công trong công việc là khó đạt được.

D. Nhiều người tin rằng nếu  bạn muốn thành công, bạn cần làm việc chăm chỉ.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân:

Đáp án B, phát âm là /tʃ/

Các đáp án còn lại là /k/


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân:

Đáp án D, phát âm là /b/

Các đáp án còn lại là âm câm


Bắt đầu thi ngay