Bài tập Hóa trị và công thức hóa học có đáp án
-
263 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen; … Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
- Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ở bên dưới mỗi kí hiệu.
+ Công thức hóa học của đơn chất được biểu diễn bằng kí hiệu nguyên tố hóa học kèm với chỉ số ghi ở bên dưới (nếu là phi kim ở thể khí)
Công thức chung của phân tử dạng AxBy. Trong đó A, B là kí hiệu hóa học của nguyên tố, x và y là số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
Câu 2:
Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?
Nguyên tử Cl có khả năng liên kết với 1 nguyên tử H.
Nguyên tử S có khả năng liên kết với 2 nguyên tử H.
Nguyên tử P có khả năng liên kết với 3 nguyên tử H.
Nguyên tử C có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H.
Câu 3:
Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1.
- Trong phân tử hydrogen chloride (HCl) nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H
⇒ Hóa trị của nguyên tử Cl bằng I.
- Trong phân tử hydrogen sulfide (H2S) nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H
⇒ Hóa trị của nguyên tử S bằng II.
- Trong phân tử phosphine (PH3) nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H
⇒ Hóa trị của nguyên tử P bằng III.
- Trong phân tử methane (CH4) nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H
⇒ Hóa trị của nguyên tử C bằng IV.
Câu 4:
Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này.
Trong phân tử silicon dioxide một nguyên tử Si có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O, mỗi nguyên tử O hóa trị II
⇒ Si có hóa trị IV.
Ứng dụng của silicon dioxide:
- Silicon dioxide được sử dụng để làm kính phẳng, sản phẩm thủy tinh, cát đúc, sợi thủy tinh, men gốm, phun cát cho chống gỉ, cát lọc, vật liệu chịu lửa và bê tông nhẹ.
- Silicon dioxide được sử dụng để tạo ra các bộ phận quan trọng của ngành công nghiệp điện tử, dụng cụ quang học và đồ thủ công, sản xuất sợi quang.
- Silicon dioxide hay còn gọi là thạch anh có thể được sử dụng để làm thủy tinh thạch anh. Thủy tinh thạch anh thường được sử dụng để chế tạo các dụng cụ hóa học chịu nhiệt độ cao. Cát thạch anh thường được sử dụng làm vật liệu thủy tinh và vật liệu xây dựng.
- Trong công nghiệp thực phẩm silocon được sử dụng như chất chống đông, chất khử bọt, chất làm đặc, chất trợ lọc và chất làm sạch.
Câu 5:
Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
Nguyên tố X có hóa trị IV ⇒ Có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H (mỗi nguyên tử H có hóa trị I)
Ví dụ: Nguyên tố C hóa trị IV, có thể liên kết với 4 nguyên tử H (mỗi nguyên tử H có hóa trị I) để tạo thành phân tử methane.
Nguyên tố X có hóa trị IV ⇒ Có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O (mỗi nguyên tử O có hóa trị II)
Ví dụ: Nguyên tố C hóa trị IV, có thể liên kết với 2 nguyên tử O (mỗi nguyên tử O có hóa trị II) để tạo thành phân tử carbon dioxide.
Câu 6:
Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1
Trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.
Câu 7:
Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
Dựa vào Phụ lục ta thấy Ca hóa trị II, Cl hóa trị I, O hóa trị II
⇒ Một nguyên tử Ca có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl. Hợp chất tạo thành là CaCl2.
Một nguyên tử Ca có thể kết hợp được với 1 nguyên tử O. Hợp chất tạo thành là CaO.
Câu 8:
Dựa vào ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất |
Công thức hóa học |
Tên phân tử |
Khối lượng phân tử |
? |
? |
? |
|
? |
? |
? |
|
? |
? |
? |
|
? |
? |
? |
Phân tử đơn chất |
Công thức hóa học |
Tên phân tử |
Khối lượng phân tử |
O3 |
Ozone |
16 × 3 = 48 amu |
|
N2 |
Nitrogen |
14 × 2 = 28 amu |
|
F2 |
Fluorine |
19 × 2 = 38 amu |
|
Ne |
Neon |
20 amu |
Câu 9:
Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
Đơn chất kim loại ở thể rắn: sodium (Na), potassium (K), magnesium (Mg), aluminium (Al), iron (Fe), calcium (Ca), copper (Cu), gold (Au), silver (Ag), zinc (Zn), …
Đơn chất phi kim ở thể rắn: carbon (C), phosphorus (P), silicon (Si, sulfur (S), boron (B), iodine (I2),…
Câu 10:
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên hợp chất |
Thành phần phân tử |
Công thức hóa học |
Khối lượng phân tử |
Magnesium chloride |
1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl |
? |
? |
Aluminium oxide |
2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O |
? |
? |
Ammonia |
1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H |
? |
? |
Tên hợp chất |
Thành phần phân tử |
Công thức hóa học |
Khối lượng phân tử |
Magnesium chloride |
1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl |
MgCl2 |
24 + 35,5 × 2 = 95 amu |
Aluminium oxide |
2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O |
Al2O3 |
27 × 2 + 16 × 3 = 102 amu |
Ammonia |
1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H |
NH3 |
14 + 1 × 3 = 17 amu |
Câu 11:
Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Thành phần phân tử iron(III) oxide gồm 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O.
Khối lượng phân tử bằng: 56 × 2 + 16 × 3 = 160 amu.
Câu 12:
Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?
Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối lượng phân tử.
Câu 13:
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3
- Đối với hợp chất Al2O3
%Al = = = 52,94%
%O = 100% - 52,94% = 47,06%
- Đối với hợp chất MgCl2
%Mg = = 25,26%
%Cl = 100% - 25,26% = 74,74%
- Đối với hợp chất Na2S
%Na = = 29,49%
%S = 100% - 29,49% = 70,51%
- Đối với hợp chất (NH4)2CO3
%N = = 29,17%
%H = = 8,33%
%C = = 12,5%
%O = 100% - %N - %H - %C = 100% - 29,17% - 8,33% - 12,5% = 50%
Câu 14:
Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
Công thức hóa học của phosphoric acid là: H3PO4
%H = .100% = 3,06%
%P = .100% = 31,63%
%O = 100% - 3,06% - 31,63% = 65,31%
⇒ Trong phosphoric acid nguyên tố O có phần trăm lớn nhất
Câu 15:
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
%C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%
%Al = = 75%
⇒ x = 4
%C = = 25%
⇒ y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al4C3
Câu 16:
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
%O = 100% - %Fe = 100% - 70% = 30%
%Fe = = 70%
⇒ x = 2
%O = = 30%
⇒ y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3
Câu 17:
Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,535%. Khối lượng phân tử của hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z).
Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).
%K = = 38,61%
⇒ x = 1
%N = = 13,86%
⇒ 1
%O = = 47,535%
⇒ z = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là KNO3
Một số ứng dụng của KNO3:
- Potassium nitrate (KNO3) là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng đa lượng cho các loại rau, lĩnh vực trồng hoa, quả và hạt cây.
- Là nguồn cung cấp kali tuyệt vời, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô. Bên cạnh đó, potassium nitrate (KNO3) còn giúp cho cây trồng khỏe mạnh và giúp tăng năng suất của cây trồng.
- Potassium nitrate (KNO3) đặc biệt giúp chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus rất tốt.
- Được dùng trong chế tạo thuốc nổ đen, làm pháo hoa.
- Sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm, bảo quản thịt chống ôi thiu.
- Được dùng trong một số kem đánh răng cho răng nhạy cảm, giảm các triệu chứng hen suyễn và bệnh viêm khớp.
Câu 18:
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
a) Với công thức hóa học
Theo quy tắc hóa trị ta có: a × 1 = I × 3
⇒ a = III
Vậy trong phân tử NH3 nguyên tố N có hóa trị III.
b) Với công thức hóa học
Theo quy tắc hóa trị ta có: a × 1 = II × 2
⇒ a = IV
Vậy trong phân tử SO2 nguyên tố S có hóa trị IV.
Với công thức hóa học
Theo quy tắc hóa trị ta có: a × 1 = II × 3
⇒ a = VI
Vậy trong phân tử SO3 nguyên tố S có hóa trị VI.
b) Với công thức hóa học
Theo quy tắc hóa trị ta có: a × 2 = II × 5
⇒ a = V
Vậy trong phân tử P2O5 nguyên tố P có hóa trị V.
Câu 19:
Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học các hợp chất tạo bởi:
a) potassium và sulfate
b) aluminium và carbonate
c) magnesium và nitrate
a) Công thức hóa học chung:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × I = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 1
Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2SO4
b) Công thức hóa học chung:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × III = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al2(CO3)3
c) Công thức hóa học chung:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × II = y × I
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Mg(NO3)2
Câu 20:
Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V)
- Hợp chất tạo bởi oxygen và potassium có dạng:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × I = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 1
Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O
- Hợp chất tạo bởi oxygen và magnesium có dạng:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × II = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 1; y = 1
Vậy công thức hóa học của hợp chất là MgO
- Hợp chất tạo bởi oxygen và aluminium có dạng:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × III = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al2O3
- Hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus có dạng:
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × V = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 2; y = 5
Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5
Câu 21:
Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất |
Công thức hóa học |
Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hóa trị II) |
? |
? |
Aluminium nitride (N hóa trị III) |
? |
? |
Copper(II) sulfate |
? |
? |
Iron(III) hydroxide |
? |
? |
Chất |
Công thức hóa học |
Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hóa trị II) |
Na2S |
23 × 2 + 32 = 78 amu |
Aluminium nitride (N hóa trị III) |
AlN |
27 + 14 = 41 amu |
Copper(II) sulfate |
CuSO4 |
64 + 32 + 16 × 4 = 160 amu |
Iron(III) hydroxide |
Fe(OH)3 |
56 + 16 × 3 + 1 × 3 = 107 amu |
Câu 22:
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).
%Ca = = 40%
⇒ x = 1
%C = = 12%
⇒ y = 1
%O = = 48%
⇒ z = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là CaCO3