Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 5 có đáp án
-
713 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm 1 đơn vị và 5 chục được đọc là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số gồm 1 đơn vị và 5 chục viết là: 51.
Số 51 được đọc là: năm mươi mốt.
Câu 2:
Số nhỏ nhất trong các số 34, 51, 68, 29 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số 34 có chữ số hàng chục là 3;
Số 51 có chữ số hàng chục là 5;
Số 68 có chữ số hàng chục là 6;
Số 29 có chữ số hàng chục là 2.
Do 2 < 3 < 5 < 6 nên 29 < 34 < 51 < 68.
Vậy số nhỏ nhất trong các số trên là: 29.
Câu 3:
Trong một tuần, nếu hôm nay là thứ ba ngày 20 thì chủ nhật là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thứ ba ngày 20;
Thứ tư ngày 21;
Thứ năm ngày 22;
Thứ sáu ngày 23;
Thứ bảy ngày 24;
Chủ nhật ngày 25.
Vậy nếu thứ ba ngày 20 thì chủ nhật ngày 25.
Câu 4:
Hình bên không có hình nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Hình trên có hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
Hình không có trong hình trên là hình tròn.
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
46 + 11 = 57
56 – 6 = 50
32 + 25 = 57
85 – 31 = 54
Vậy phép tính 56 – 6 có kết quả là số tròn chục.
Câu 6:
Ba chiếc bút chì dưới đây được đựng trong một hộp. Độ dài của chiếc hộp là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Độ dài của chiếc bút chì thứ nhất là:
14 – 1 = 13 (cm)
Độ dài của chiếc bút chì thứ hai là:
15 – 3 = 12 (cm)
Độ dài của chiếc bút chì thứ ba là:
17 – 6 = 11 (cm).
Độ dài của hộp đựng bút chì phải lớn hơn độ dài của 3 chiếc bút chì trên thì mới có thể đựng vừa cả ba bút chì đó.
Ta thấy: 14 cm > 13 cm > 12 cm > 11 cm.
Vậy độ dài của chiếc hộp là: 14 cm.
Câu 7:
Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính cộng (hoặc trừ) theo thứ tự từ phải qua trái.
Kết quả các phép tính như sau:
Câu 12:
Số?
Lời giải
+ Ta có:
9 – 4 – 5 = 0
5 – 2 – 2 = 1
Vậy 59 – 24 – 25 = 10.
Câu 13:
Sắp xếp các số 86, 94, 27, 65 theo thứ tự tăng dần:
Lời giải
Số 86 có chữ số hàng chục là 8;
Số 94 có chữ số hàng chục là 9;
Số 27 có chữ số hàng chục là 2;
Số 65 có chữ số hàng chục là 6.
Vì 2 < 6 < 8 < 9 nên 27 < 65 < 86 < 94.
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần, ta được: 27, 65, 86, 94.
Câu 14:
Lớp 1A chia làm 2 đội đi thu gom vỏ chai nhựa trên bãi biển. Đội Một thu gom được 53 vỏ chai nhựa. Đội Hai thu gom được 41 vỏ chai nhựa.
Cả hai đội thu gom được bao nhiêu vỏ chai nhựa?
Phép tính: .....................................
Trả lời: Cả hai đội thu gom được .......... vỏ chai nhựa.
Lời giải
Số vỏ chai nhựa cả hai đội thu gom được gồm: 53 vỏ chai nhựa ở đội Một và 41 vỏ chai nhựa ở đội Hai.
Phép tính: 53 + 41 = 94 (vỏ chai)
Trả lời: Cả hai đội thu gom được 94 vỏ chai nhựa.
Câu 15:
Lớp 1A sẽ đổi số vỏ chai nhựa thu gom được lấy vở viết. Cứ 10 vỏ chai nhựa có thể đổi được 1 cuốn vở. Hỏi lớp 1A có thể đổi được nhiều nhất mấy cuốn vở?
Trả lời: Lớp 1A có thể đổi được nhiều nhất ............. cuốn vở.
Lời giải
90 vỏ chai nhựa đổi được 9 cuốn vở.
Còn thừa 4 vỏ chai nhựa không đổi được thêm 1 cuốn vở nữa.
Như vậy Lớp 1A có thể đổi được nhiều nhất 9 cuốn vở.