Bài tập Phân tử - Đơn chất – Hợp chất có đáp án
-
183 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hàng chục triệu chất trên Trái Đất đều được tạo nên từ một hoặc nhiều nguyên tố hóa học. Các nhà khoa học đã phân loại chúng như thế nào?
Các nhà khoa học đã phân chất thành hai loại: đơn chất và hợp chất.
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
Câu 2:
Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học?
- Hạt hợp thành của hydrogen, chlorine, neon được tạo từ một nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen gồm 2 nguyên tử hydrogen.
+ Hạt hợp thành của chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine.
+ Hạt hợp thành của neon gồm 1 nguyên tử Ne.
- Hạt hợp thành của hydrogen chlorine được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
+ Hạt hợp thành của hydrogen chlorine gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine.
Câu 3:
Tương tự Ví dụ 1, em hãy mô tả một số phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học, 2 nguyên tố hóa học.
- Phân tử oxygen, bromine được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học
+ Phân tử oxygen gồm có 2 nguyên tử oxygen.
+ Phân tử bromine gồm có 2 nguyên tử bromine
- Phân tử sodium chlorine, hydrobromic acid được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học
+ Phân tử sodium chlorine (NaCl) gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine.
+ Phân tử hydrobromic acid (HBr) gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử bromine.
Câu 4:
Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chữa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này dùng để dập tắt hiệu quả các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật.
Theo em, trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu?
- Khí trong bình chữa cháy là carbon dioxide (CO2). Phân tử CO2 gồm 2 nguyên tố carbon; oxygen.
- Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
Câu 5:
Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3
Khối lượng phân tử hydrogen (H2) bằng: 1 × 2 = 2 amu
Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) bằng: 32 + 16 × 2 = 64 amu
Khối lượng phân tử methane (CH4) bằng: 12 + 1 × 4 = 16 amu
Câu 6:
Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?
Khối lượng phân tử oxygen (O2) bằng: 16 × 2 = 32 amu.
Câu 7:
Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chlorine gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chlorine.
Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu
Câu 8:
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi.
Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 amu
Một số ứng dụng của đá vôi:
- Đá vôi được dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
- Đá vôi được sử dụng khá phổ biến trong ngành sơn, trong đó calcium carbonate được xem là chất độn chính.
- Đá vôi được sử dụng để xử lý môi trường nước:
+ Calcium carbonate có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 …và acid trong nước.
+ Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
+ Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH.
+ Giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxyen hòa tan trong nước.
+ Bên cạnh đó đá vôi còn hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…
- Trong y tế đá vôi đóng vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần calcium giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
- Ngoài ra, calcium carbonate còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ.
- Calcium carbonate là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết.
Câu 9:
Trong nước rửa tay khô có thành phần chính là chất gì? Khối lượng phân tử của chất đó là bao nhiêu?
Thành phần chính trong nước rửa tay khô là ethyl alcohol (ancol etylic) (C2H5OH)
Khối lượng phân tử của ethyl alcohol (ancol etylic) (C2H5OH) bằng:
12 × 2 + 1 × 5 + 16 + 1 = 46 amu
Câu 10:
Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng.
Tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng:
Đơn chất |
Nguyên tố hóa học |
Hydrogen (H2) |
H |
Helium (He) |
He |
Nitrogen (N2) |
N |
Fluorine (F2) |
F |
Sodium (Na) |
Na |
Magnesium (Mg) |
Mg |
Phosphorus (P) |
P |
Sulfur (S) |
S |
Chlorine (Cl2) |
Cl |
Argon (Ar) |
Ar |
Potassium (K) |
K |
Cacilum (Ca) |
Ca |
Câu 11:
Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố ở Hình 5.5, em hãy liệt kê thêm 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại và 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim khác.
2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại:
+ Aluminium (Al) tạo thành từ nguyên tố aluminium (Al).
+ Iron (Fe) tạo thành từ nguyên tố iron (Fe)
2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim:
+ Bromine (Br2) tạo thành từ nguyên tố bromine (Br)
+ Oxygen (O2) tạo thành từ nguyên tố oxygen (O)
Câu 12:
Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử và thành phần nguyên tố có trong mỗi phân tử đơn chất.
Đơn chất bromine (Br2) được tạo thành từ 2 nguyên tử bromine (Br)
Đơn chất ozone (O3) được tạo thành từ 3 nguyên tử oxygen (O)
Câu 13:
Mẫu vật nào được tạo ra từ phân tử đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết nguyên tố tạo ra mỗi đơn chất đó.
Các mẫu vật: cuộn dây nhôm, lưu huỳnh, than gỗ được tạo ra từ phân tử đơn chất.
Đơn chất nhôm được tạo thành từ nguyên tố nhôm.
Đơn chất lưu huỳnh được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh.
Than gỗ được tạo thành từ nguyên tố carbon
Đá vôi không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố là calcium, carbon, oxygen.
Câu 14:
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Thành phần khí quyển gồm có nitrogen, oxygen, argon, carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác (helium, neon, methane, hydrogen, …). Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí quyển. Tìm hiểu và cho biết đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí.
Các đơn chất có trong khí quyển: nitrogen, oxygen, argon, helium, neon, hydrogen,…
Chất được dùng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí là khí nitrogen
Ở những nơi có điều kiện, người ta bơm khí nitrogen vào lốp xe ô tô thay cho không khí vì một số ưu điểm sau:
- Ít bị rò rỉ: Không khí thoát ra khỏi lốp thông qua cấu trúc phân tử của cao su bị kéo giãn khi bánh xe lăn. Nguyên tử nitrogen to hơn so với oxygen, vì vậy ít bị rỉ không khí ra khỏi cao su khiến lốp "non hơi".
- Tiết kiệm nhiên liệu hơn: Vì nitrogen lưu giữ lại trong lốp xe lâu hơn nên giữ áp suất, và giúp tiết kiệm nhiên liệu.
- Giúp điều khiển xe tốt hơn: Áp suât lốp được cần bằng giúp điều khiển xe dễ dàng hơn.
- Giảm hao mòn: Không khí thông thường sẽ chứa hơi nước làm rỉ sét bên trong bánh xe hoặc thân van, khi bơm nitrogen sẽ giảm thiểu được điều này.
Câu 15:
Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân tử chất nào là phân tử hợp chất. Giải thích.
Phân tử hydrogen là đơn chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là hydrogen.
Phân tử oxygen là đơn chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là oxygen
Phân tử nước là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là oxygen và hydrogen.
Câu 16:
Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
Muối ăn là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là sodium (Na) và chlorine (Cl).
Câu 17:
Hãy nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất mà em biết và cho biết phân tử đó được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào?
Một số ví dụ về phân tử hợp chất:
- Sulfur dioxide (SO2) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen.
- Calcium carbonate (CaCO3) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
- Ethyl alcohol (ancol etylic) (C2H5OH) là hợp chất được tạo thành từ 2 nguyên tử carbon, 6 nguyên tử hydrogen, 1 nguyên tử oxygen.
- Carbon dioxide (CO2) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
- Ammonia (NH3) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen.
Câu 18:
Carbon dioxide là thành phần tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas (hình dưới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?
Carbon dioxide (CO2) là hợp chất được tạo thành từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
Câu 19:
Có các mẫu chất như hình bên:
Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo bởi loại phân tử gì?
Iodine và potassium iodine có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.
Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).
Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I)
Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)
Ứng dụng của iodine:
- Thuốc bôi có thành phần iodine (5%) dùng để khử trùng vết thương.
Ứng dụng của Potassium iodine (KI)
- Dùng để điều trị bệnh nhân bị ảnh hưởng của thảm họa hạt nhân, có tác dụng rửa trôi đồng vị phóng xạ.
- Thường được trộn vào muối ăn làm muối iod. Để cung cấp nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể. Iodine là một nguyên tố vi lượng không thể thiếu dể hình thành hormone tuyến giáp. Thiếu iodine gây bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.
Câu 20:
Hãy liệt kê 5 phân tử đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học.
5 phân tử đơn chất chứa 2 nguyên tố hóa học là:
+ Phân tử oxygen (O2) gồm có 2 nguyên tử oxygen (O)
+ Phân tử bromine (Br2) gồm có 2 nguyên tử bromine (Br)
+ Phân tử chlorine (Cl2) gồm có 2 nguyên tử chlorine (Cl)
+ Phân tử nitrogen (N2) gồm có 2 nguyên tử nitrogen (N)
+ Phân tử hydrogen (H2) gồm có 2 nguyên tử hydrogen (H)
5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hóa học là:
+ Sulfur dioxide (SO2) gồm 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen.
+ Carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen.
+ Ammonia (NH3) gồm 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen.
+ Hydrochloric acid (HCl) gồm 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine.
+ Nước (H2O) gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.
Câu 21:
Hoàn thành bảng sau:
Chất |
Phân tử đơn chất |
Phân tử hợp chất |
Khối lượng phân tử |
Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Chất |
Phân tử đơn chất |
Phân tử hợp chất |
Khối lượng phân tử |
Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen |
|
CO |
12 + 16 = 28 amu |
Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen |
|
CaO |
40 + 16 = 56 amu |
Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen |
O3 |
|
16 × 3 = 48 amu |
Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen |
|
NO2 |
14 + 16 × 2 = 46 amu |
Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen |
|
C2H4O2 |
12 × 2 + 1 × 4 + 16 × 2 = 60 amu |
Câu 22:
Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất.
a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?
b) Baking soda có khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình mô phỏng phân tử baking soda (hình bên), cho biết baking soda có mấy nguyên tử X? Hãy xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào?
a) Baking soda là phân tử hợp chất vì được tạo nên từ 4 nguyên tố hóa học là carbon (C), oxygen (O) và hydrogen (H) và X.
b) Theo hình mô phỏng baking soda được tạo nên từ 1 nguyên tử X.
Khối lượng phân tử bakinh soda bằng: 1 × MX + 1 × 1 + 12 × 1 + 16 × 3 = 84
⇒ MX = 23 amu ⇒ X là nguyên tố sodium (Na)
Câu 23:
Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất.
Em cần nhớ:
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
a) Hydrogen là đơn chất. Khối lượng phân tử hydrogen bằng: 1 × 2 = 2 amu
b) Carbon dioxide là hợp chất. Khối lượng phân tử carbon dioxide bằng:
12 + 16 × 2 = 44 amu
c) Methane là hợp chất. Khối lượng phân tử methane bằng: 12 + 1 × 4 = 16 amu
d) Hydrogen chlorine là hợp chất. Khối lượng phân tử hydrogen chlorine bằng:
1 + 35,5 = 36,5 amu
e) Chlorine là đơn chất. Khối lượng phân tử chlorine bằng: 35,5 × 2 = 71 amu
g) Nitrogen là đơn chất. Khối lượng phân tử nitrogen bằng: 14 × 2 = 28 amu
h) Ammonia là hợp chất. Khối lượng phân tử ammonia bằng: 14 + 1 × 3 = 17 amu
i) Nước là hợp chất. Khối lượng phân tử nước bằng: 16 + 1 × 2 = 18 amu