Bài tập Số và chữ số Toán lớp 5 có đáp án
-
398 lượt thi
-
58 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 2939 đơn vị ?
Khi vết thêm một chữ số 5vào bên phải số cần tìm thì ta được số mới gấp 10 lần số bé và cộng thêm 5 đơn vị
9 lần số cần tìm là: 2939 - 5 = 293
Số cần tìm là: 2934 : 9 = 326
Đáp số: 326
Câu 2:
Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?
Các số có 3 chữ số giống nhau là:
111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999.
Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại
Vì số: 555 - 543 < ***
Còn lại ta có:
666 - 543 = 123
777 - 543 = 234
888 - 543 = 345
999 - 543 = 456
Vậy ta có 4 số là:
123; 234; 345; 456.
Đáp số: 123; 234; 345; 456.
Câu 3:
Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.
a) 63000 - 4900063000 - 49000
= (63000 + 1000) - (49000 + 1000)
= 64000 - 50000
= 14000
Câu 4:
81000 - 45000
=(81000 + 5000) - ( 45000 + 5000)
= 86000 - 50000
= 36000
Câu 5:
Tìm x:
a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36
a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36
50 - ( 17- x) = 36
17 - x = 50 - 36
17 - x = 14
x = 17 - 14
x = 3
a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36
50 - ( 17- x) = 36
17 - x = 50 - 36
17 - x = 14
x = 17 - 14
x = 3
Câu 6:
9 x ( x + 5) = 729
x + 5 = 729 : 9
x + 5 = 81
x = 81 - 5
x = 76
Câu 7:
Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.
Gọi số phải tìm là: ; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: Phân tích cấu tạo số ta có.
Theo đầu bài ta có: . Phân tích cấu tạo số ta có.
a ×100 + b = 7 ×( 10 × a + b)
a × 100 + b = 70 × a + 7 × b
Cùng bớt đi b + 70 × a ở 2 vế ta có:
30 × a = 6 × b
hay 5 × a = b (1)
Vì a; b là các chữ số a ≠ 0; a ≤ 9; b ≤ 9
nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5
Số phải tìm là: 15
Đáp số 15
Câu 8:
Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.
Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:
675 - 1 = 674
Số phải tìm là:
1 x 675 + 674 = 1349
Đáp số: 1349
Câu 9:
Tìm số tự nhiên x, biết 78 < x < 92 và x là số tự nhiên tròn chục?
Vì x là số tự nhiên và là số tròn chục lớn hơn 78 nhỏ hơn 92 nên x là 80 và 90
Câu 10:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
135 126 : ( 2 × 9 )
= 135 126 : 2 : 9
= 67563 : 9
= 7507Câu 11:
Cho một số có hai chữ số, tổng của hai chữ số bằng 15. Tìm số đó biết rằng nếu đổi chỗ các chữ số của số đã cho thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.
Gọi số phải tìm là (a ≠ 0; a; b <10)
Theo đề bài ta có: a + b = 15
hay b – a = 3
Vậy b =(15+3):2 = 9. a = 9 – 3 = 6.
Đ/s: 69
Câu 12:
Vì khi nhân với 123 bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như đối với phép cộng nên số đó chỉ được gấp lên số lần là: 1 + 2 + 3 = 6 (lần)
Thừa số thứ nhất là: 2736 : 6 = 456
Tích đúng của 2 số đó là: 456 × 123 = 56088
Đ/s: 56088
Câu 13:
Tính giá trị của x trong biểu thức sau:
357 : ( 87: x ) = 119.
357: (87 : x) =119
87 : x =357 : 119
87 : x =3
x =87 : 3
x = 29
Câu 14:
Tính nhanh
385 × 485 + 386 × 515
385 × 485 + 386 × 515 =
= 385 × 485 + ( 385 + 1 ) × 515
= 385 × 485 + 385 × 515 + 515
= 385 × (485 + 515 ) + 515
= 385 × 1000 + 515
= 385 000 + 515
= 385515Câu 15:
Một học sinh sau khi làm một phép tính chia thì bài bị đổ nước nhoè mất nhiều chỗ, phép tính chỉ còn lại như sau:
v
Ta thấy 225 là tích của số chia với hàng đơn vị của thương.
- Vậy số chia là : 225 : 9 = 25
- Số bị chia là : 25 3499 = 87485
Câu 16:
Tính nhanh .
a, 49× (37 +25) + 62 × (121 -70)
49 × (37 +25 ) +62 × ( 121 – 70 )
=49 × 62 + 62 × 51
= (49+51) ×62
= 100 × 62
= 6200Câu 17:
27 ×38 + 146 × 19
= 27×38 + 73 × 2 ×19
= 27 × 38 +73 × 38
=( 27 + 73) ×38
= 100 × 38
= 3800
Câu 18:
Tìm số có 4 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số lớn gấp 5 lần số nhận được khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái số phải tìm.
Gọi số cần tìm là ( a 0)
Khi ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được
Khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái ta được
Theo bài ra ta có:
= 1 × 5
× 10 + 5 = 10.000 × 5 + × 5
×5 = 49995
= 49995 : 5
= 9999
Vậy số cần tìm là: 9999
Câu 19:
a) 2 × 3 × 4 × 8 × 50 × 25 × 125
2 × 3 × 4 × 8 × 50 × 25 × 125
= 3 × ( 2 ×50 ) × ( 4 × 25) × ( 8 × 125) ( 0,5đ)
= 3 × 100 × 100 × 1000
= 30.000.000Câu 20:
b) ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)
Nhận xét: 45 × 128 – 90 × 64 = 45 × ( 2× 64) – 90 × 64 = (45 × 2)× 64) – 90 × 64
= 90 × 64 – 90 × 64 = 0 (0,2đ)
Vậy: ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × ( 45 × 128 – 90 × 64)
= ( 45 × 46 × 47 × 48) × (51 × 52 – 49 × 48) × 0 = 0
Câu 21:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị khác 0 và nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới. Biết tổng của số phải tìm và số mới bằng 77
Gọi số phải tìm là ( a khác 0 ;b khác 0)
Nếu viết đổi chỗ hai chữ số ta được ba
Theo bài ra ta có:
( a + b ) × 11 = 77
( a + b ) = 77 : 11
a + b = 7
Ta có : 7 = 1 + 6
7 = 2 + 5
7 = 3 + 4
Ta tìm được các số : 16, 61 , 25 , 52, 34, 43 là thoả mãn đầu bài.
Câu 22:
Hai số có hiệu bằng 22, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai cộng hiệu của chúng thì được 116. Tìm hai số đó.
Theo đầu bài cho biết :
Số thứ nhất + số thứ hai + hiệu = 116
Ta có :
Số thứ nhất + số thứ hai + 22 = 116
Số thứ nhất + Số thứ hai = 116 – 22
Số thứ nhất + Số thứ hai = 94
Vậy : Hai số cần tìm có tổng bằng 94 và hiệu bằng 22
Ta có sơ đồ sau
Số bé là : ( 94 – 22 ) : 2 = 36
Số lớn là : 36 + 22 = 58
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 58Câu 23:
Tính giá trị của biểu thức sau: Bằng cách hợp lí.
(532 × 7 – 266 × 14 ) × ( 532 × 7 + 266 )
Giải: (532 × 7 - 266 × 14 ) × ( 532 × 7 + 266)
= (532 × 7 - 266 × 2 × 7) × ( 532 × 7 + 266)
= (532 × 7 - 532 × 7) × (532 × 7 + 266)
= 0 × (532 × 7 + 266)
= 0Câu 24:
Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân số mới với 9 ta lại được số có 3 chữ số ban đầu .
Gọi số phải tìm là (a khác 0 )
Gạch bớt chữ hàng trăm ta được số
Theo đầu bài ta có : × 9 =
Ta có :
× 8 = a×100 hay × 2 = a ×25
Ta tìm được = 25, a = 2 hoặc = 50 ;a = 4
Số phải tìm là : 450, 225
Câu 25:
Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau. Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
-Khi thêm vào rổ thứ nhất 4 quả cam thì số cam ở hai rổ bằng nhau. Vậy ban đầu rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam.
-Khi thêm vào rổ thứ nhất 24 quả cam thì rổ thứ nhất nhiều hơn rổ thứ hai số quả cam là: 24 – 4 = 20 (quả)
Ta có sơ đồ:
Số cam ban đầu ở rổ thứ hai là: 20 : ( 3 – 1 ) = 10 (quả)
Số cam ban đầu ở rổ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả)
Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả
Rổ thứ hai: 10 quả
Câu 26:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó bằng 13 nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó tăng thêm 9 đơn vị.
Gọi số cần tìm là ( a khác 0; a,b < 10). Khi đổi chỗ hai chữ số ta được .
Theo bài ra ta có: a + b = 13 (1)
Và – = 9 (2) nên b – a = 1.
Từ đó a = 6;b = 7
Đáp số: 67
Câu 27:
Tính bằng cách hợp lí nhất:
1994 × 867 + 1994 × 133a) 1994 × 867 + 1994 × 133
= 1994 × ( 867 + 133)
= 1994 × 1000
= 1994000
Câu 28:
a) 1994 ×867 + 1995 × 133
= 1994 × 867 + ( 1994 + 1 ) × 133
= 1994 × 867 + 1994 × 133 + 133
= 1994 × ( 867 + 133) + 133
= 1994 × 1000 + 133
= 1994000 + 133
= 1994133
Câu 29:
An có nhiều hơn Hoà 16 nhãn vở, biết rằng nếu An có thêm 5 nhãn vở và Hoà có thêm 8 nhãn vở thì tổng số nhãn vở của hai bạn là 67 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Nếu An có thêm 5 nhãn vở và Hoà có thêm 8 nhãn vở thì cả hai bạn có thêm số nhãn vở là:
5 +8 = 13( nhãn vở)
Tổng số nhãn vở ban đầu của hai bạn là:
67 -13 = 54 (nhãn vở)
Số nhãn vở của An là:
( 54 +16 ) :2 =35 (nhãn vở)
Số nhãn vở của Hoà là:
54 – 35 = 19 (nhãn vở)
Đáp số: An: 35 nhãn vở
Hoà: 19 nhãn vở
Câu 30:
Tính nhanh:
a, 16 × 48 + 8 × 48 + 16 × 28
16 × 48 + 8 × 48 + 16 × 28
= 16 × 48 + 8 × 2 × 24 + 16 × 28
= 16 × 48 + 16 × 24 + 16 × 28
= 16 × (48 + 24 + 28)
= 16 × 100
= 1600.
Câu 31:
Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng bằng 250
Hai số chẵn liên tiếp có hiệu bằng 2
Số chẵn bé là:
(250 - 2) : 2 = 124
Số chẵn lớn là:
124 + 2 = 126
Đáp số: 124, 126
Câu 32:
Lan và Phượng có tất cả 24 nhãn vở. Nếu Lan cho Phượng 5 cái. Phượng cho lại Lan 2 cái thì số nhãn vở của 2 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở.
Lan cho Phượng số nhãn vở là:
5 – 2 = 3 (nhãn vở)
Sau khi cho lẫn nhau mỗi bạn đều có số nhãn vở là:
24 : 2 = 12 (Nhãn vở)
Lúc đầu Lan có: 12 + 3 = 15 (Nhãn vở )
Lúc đầu Phượng có số nhãn vở là:
12 - 3 = 9 (Nhãn vở)
Đáp số: Lan: 15 nhãn vở
Phượng: 9 nhãn vở
Câu 33:
Tích của hai số là 3192. ở thừa số thứ nhất có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm là 1. Nếu ta đổi chỗ hai chữ số này cho nhau và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là 3588. Tìm hai số đã cho.
Ở một thừa số có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm 1 đơn vị nên khi ta đổi chỗ hai chữ số này ta đã tăng thừa số này thêm : 100 – 1 = 99(đơn vị)
Một số tăng thêm 99 đơn vị còn số kia giữ nguyên thì tích sẽ tăng 9 lần số kia
Thừa số kia là: (3588 – 3192) : 99 = 4
Thừa số còn lại là: 3192 : 4 = 798
Vậy hai số là 4 và 798
Đáp số: Số lớn: 798
Câu 34:
Một đoạn xích có 7 mắt xích, cần tháo rời từng mắt xích bằng cách chặt mắt xích. Hỏi tháo như thế nào để đỡ tốn công nhất.
Để đoạn xích có bảy mắt thẳng ra rồi đánh số thứ tự bảy mắt xích theo số tự nhiên : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (theo chiều nào cũng được). Sau đó tháo ba mắt xích số 2, 4, 6 thì cả bảy mắt xích đều rời ra.
Câu 35:
Tính nhanh các biểu thức sau:
a) (45–5 × 9) × 1 ×2 ×3 × 4× 5 ×6 × 7
Câu 36:
b) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6+ 7 + 8 + 9+ 10) × (72–8 8–8 )
Câu 37:
Hãy phân tích 20 thành tổng các số tự nhiên sao cho tích các số tự nhiên ấy cũng bằng 20 (Giải bằng 2 cách)
Phân tích 20 thành tích các số tự nhiên khác 1
20 = 2 × 2 × 5 = 4 ×5 = 10 × 2
Trường hợp : 2 × 2 × 5 = 20
thì tổng của chúng là 2 +2 + 5 = 9
Vậy để tổng = 20 thì phải thêm vào : 20 – 9 = 11 , ta thay 11 bằng tổng của 11 số 1 , khi đó tích sẽ không thay đổi Tương tự như vậy ta có 2 cách phân tích như sau :
Câu 38:
Mẹ chia củ ấu cho hai anh em. Em được nhiều hơn anh 6 củ. Anh cho thêm em 2 củ. Hỏi lúc đó em có nhiều hơn anh bao nhiêu củ ấu .
Lúc đó em có nhiều hơn anh là :
6 + 2 ×2 = 10 ( củ )
Đáp số : 10 củ
Câu 39:
Tính nhanh.
a, 54 × 275 + 825 × 15 + 275
54 × 275 + 825 × 15 + 275
= 54 × 275 + 275 × 3 × 15 + 275 × 1
= 54 × 275 + 275 × 45 + 275 × 1
= 275 × ( 54+ 45 + 1)
= 275 × 100
= 27 500
Câu 40:
201 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4
= 201 × 1 + 201 × 2 + 201 × 3 + 201 × 4
= 201 × ( 1+ 2+ 3+ 4)
= 201 × 10
= 2010
Câu 41:
Không tính tổng, hãy biến đổi tổng sau thành tích 2 thừa số .
209+187+726+1078=
209+187+726+1078
=19 ×11+17×11+66×11+98×11
=11 ×(19+17+66+98)
=11×200
Câu 42:
Có 10 người đến dự họp, mỗi người đều bắt tay tất cả những người còn lại một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay tất cả?
Vì mỗi người phải bắt tay 9 người còn lại.
Nên 10 người sẽ có :
9 × 10 = 90 (cái bắt tay)
Như vậy mỗi người sẽ bắt tay nhau 2 lần nên thực chất số lần bắt tay là:
90 : 2 = 45 (cái bắt tay)
Đáp số: 45 cái bắt tay
Câu 43:
Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất
(132×6- 66× 12) × ( 132 ×6 +66)=
( 132×6- 66× 12) × ( 132 ×6 +66)
=( 66× 2 × 6 - 66×12)×(132× 6 +66)
= (66× 12 - 66× 12)× (132×6 + 66)
= 0 × (132×6 + 66) = 0
Câu 44:
Lâm nghĩ ra một số có ba chữ số, biết rằng khi chia số đó cho tổng các chữ số của nó ta được thương là 11. Đố em -Lâm đó nghĩ ra số nào?
Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 10).
Theo bài ra ta có: abc = (a + b + c ) × 11
a × 100 + b × 10 + c = a × 11 + b × 11 + c × 11
a × 100 – a × 11 = b × 11 – b × 10 + c × 11 – c
a × 89 = b + c × 10
a × 89 = cb
Vì cb là số có hai chữ số nên a × 89 cũng phải là số có hai chữ số. Vậy a chỉ có thể là 1. Khi đú cb = 89 (c = 8 và b = 9)
Vậy số Lâm đó nghĩ ra là: 198
Câu 45:
Để đánh số trang một cuốn sách, người ta phải dùng 258 chữ số .Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?
Từ trang 1đến trang 9 thì cần dựng số chữ số là:
9 × 1 =9(chữ số )
Từ trang 10 đến trang 99 thì cần số chữ số là :
90 ×2 =180(chữ số)
Số các chữ số còn lại để viết số có 3 chữ số là:
258-(180+9) = 69( chữ số)
Các trang sách được viết bởi 3 chữ số là:
69: 3= 23( số)
Cuốn sách có số trang là:
99+ 23=122( trang)
Đáp số 122 trang.
Câu 46:
Tính nhanh
4 ×113 × 25 – 5 × 112 × 20
4 ×13 × 25 – 5 × 112 × 20
= 113 × ( 4 × 25 ) – 112 × ( 5 × 20 )
= 113 × ( 4 × 25 ) – 112 × ( 5 × 20 )
=113 ×100 -112 × 100
= ( 113 – 112 ) ×100
= 1 × 100
= 100Câu 47:
Hãy so sánh A với B biết :
A = 73 ×73
B = 72 ×74
Ta có :
A= 73 ×73 = ( 72 +1 ) × 73 = 72 × 73 +73
B = 72 ×74 = 72 × ( 73 + 1 ) = 72 × 73 + 72
Vì 73 > 72 nên A > B )
Câu 48:
Tìm số có 2 chữ số có tổng bằng 8; có hiệu 8.
Ta có bộ số có tổng là 8.
0 + 8 = 8; 1+ 7 = 8; 2 + 6 = 8; 3 + 5 = 8; 4+ 4 = 8 Thử các bộ số trên với hiệu 2 số.
8 – 0 = 8 (lấy) 6 – 2 = 4 (loại) 4 – 4 = 0 (loại)
7 – 1 = 6 (loại) 5 – 3 = 2 (loại)
Vậy số cần tìm là 80Câu 49:
Tìm 1 số có 2 chữ số. Biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta được 1 số gấp 6 lần số phải tìm.
Gọi số phải tìm là ( a khác 0; a nhỏ hơn hoặc bằng 9, b nhỏ hơn hoặc bằng 9) Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta có .
Theo bài ra ta có:
= 6 ×
Phân tích cấu tạo số:
a × 100 + b = 6 × 10 × a + 6 × b
40 × a = 5 × b ( bớt ở 2 vế 60 × a và b)
8 × a = b ( giảm 2 vế đi 5 lần ) (1)
Từ 1 suy ra b chia hết cho 8 mà b nhỏ hơn hoặc bằng 9
Vậy b = 8
a = 1.
Số phải tìm là 18Câu 50:
Tính giá trị của biểu
a) 15728 + 3602 × 8Câu 52:
Khi thực hiện 1 phép nhân bạn Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1. Do đó kết quả tìm được là 1755. Tìm các thừa số đúng của phép nhân đó biết tích đúng là 1770.
Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1 như vậy kết quả tìm được giảm đi 3 lần thừa số thứ 2
Vậy 3 lần thừa số thứ 2 là 1770 – 1755 = 15
Thừa số thứ 2 là: 15: 3 = 5
Thừa số thứ nhất là
1770 : 5 = 354
Đáp số: Thừa số thứ hai 5
thừa số thứ nhất 354
Câu 53:
Không tính tích hãy tìm cách so sánh hai tích sau rồi điền dấu > = < vào ô trống cho hợp lí.
49 × 57 ..... 51 × 55
49 × 57 51 × 55
= 49 ( 55+ 2) (49 + 2) × 55
= 49 × 55 + 49 × 2 49 × 55 + 2 × 55
Hai bên ô ô trống đều có 49 × 55 nên tích này bằng nhau còn 49 × 2 <2 × 55.
Vậy 49 × 57 < 51 × 55.
Câu 54:
Khi nhân 1 số tự nhiên với 44, một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng, do đó kết quả là 2096. Tìm tích đúng của phép tính đó.
Bạn đó đã viết thẳng cột như trong phép cộng nghĩa là đã không nhân với 44 mà nhân số đó với 8
Do đó thừa số thứ nhất (hay số tự nhiên đã cho) của phép nhân là:
2096: 8 = 262
Ta có: 262 × 44 = 11528
Tích đúng của phép nhân là: 11528
Đáp số: 11528Câu 55:
Một phép chia hết có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu.
Khi số chia không đổi, nếu số bị chia giảm 6 lần thì thương giảm đi 6 lần
Vì thương cũ là 204 nên thương mới là:
204 : 6 = 34
Đáp số: 34Câu 56:
Cho 2 biểu thức: A = 101 × 50; B = 50 × 49 + 53 × 50
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.
A = 101 × 50
B = 50 × 49 + 53 × 50
= 50 × ( 49 + 53 )
= 50 × 102
Vì 50 = 50 và 101 < 102 nên A<B
Câu 57:
Lan và Huệ có tổng cộng 85000 đồng. Lan mua vở hết 10.000 đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi mua số tiền 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền.
Số tiền Lan mua vở và mua cặp:
18000 + 10000 = 28 000 (đồng)
Số tiền Huệ mua sách và bút
25 000 + 12000 = 37000 (đồng)
Số tiền Huệ có nhiều hơn Lan là
37000-28000 = 9000 (đồng)
Số tiền Huệ có
( 85000 + 9000 ) : 2 = 47000 (đồng)
Số tiền Lan có: 85000 – 47000 = 38000 (đồng )
Đáp số:Huệ có: 47000 đồng
Lan có: 38000 đồng
Câu 58:
Cho A là số có hai chữ số, tổng các chữ số của A là B, tổng các chữ số của B là C. Tìm số A biết : A = B + C + 44.
Giả sử A = ab ( a,b < 10 ; a > 0)
Ta có : B = a + b < 19
Vậy tổng các chữ số của B < 10
Suy ra : 0 < C < 10 ( 1 )
Theo đầu bài ta có : A = B + C + 44
Hay ab = a + b + C + 44
a × 10 + b = a + b + C + 44
a × 9 = C + 44 [ cùng bớt đi ( a + b) ]
Theo ( 1 ) thì : C + 44 < 10 + 44
Hay : 44 < a × 9 < 10 + 44
44 < a × 9 < 54
Vậy : a × 9 = 45 hay a = 5.
Suy ra : 5 × 9 = C + 44
45 = C + 44
Vậy C = 1 suy ra B = 10 ( để 1 + 0 = 1 )
Vì a + b = 10 nên b = 10 - a = 10 - 5 = 5
Ta có : ab = 55
Đáp số : A = 55