Bài tập Tuần 17: Tiếng sáo diều có đáp án
-
335 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy đọc “Rất nhiều mặt trăng” trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1, trang 163 và trả lời các câu hỏi sau:
Cô công chúa nhỏ trong bài bao nhiêu tuổi?
Đáp án C
Câu 3:
Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
Đáp án B
Câu 5:
Điền vào chỗ trống, tiếng bắt đầu bằng: l hoặc n
Sông (1) ……… uốn khúc giữa (2) ………….rồi chạy dài bất tận. những bờ tre xanh vun vút chạy dọc theo bờ sông. Tối tối, khi ông trăn tròn vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống dòng sông (3) ………….lánh thì mặt (4) ……….. gợn sóng, (5) ………………linh ánh vàng. Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em (6) ……….. ra sông hóng mát. Trong sự yên (7) ……………. Của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và cảm thấy thảnh thơi, trong sáng cả tấm (8) …………….
(gợi ý lựa chọn: (1) lằm/nằm, (2) làng/nàng, (3) lấp/nấp, (4) lước/nước, (5)lung/nung, (6) lại/nại, (7) lặng/nặng, (8) lòng/nòng)
(1) nằm
(2) làng
(3) lấp
(4) nước
(5) lưng
(6) lại
(7) lặng
(8) lòng
Câu 6:
Tìm những câu thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
(1) Khi biết bà đi chợ, tất cả chúng tôi, sáu, bảy đứa cháu của bà loan tin cho nhau rất nhanh. (2) Thế là, sáng hôm ấy, dù làm gì thì cỡ chín, mười giờ, chúng tôi cũng về đông đủ ở ngõ nhà. (3) Trong khi chờ đợi, chúng tôi đánh khăng, chơi khăng, chơi quay. (4) Khi thấy bà về, chúng tôi bỏ ngay con khăng, chạy ùa ra túm lấy áo bà. (5) Chúng tôi giậm chân, vỗ tay kéo về sân nhà. (6) Bà tôi từ từ hạ thúng xuống. (7) Ôi, một chiếc bánh đa vừng to như cái vỉ nằm ở trên cùng. (8) Bà tôi bẻ ra từng mẩu bằng bàn tay chia cho từng đứa một. (9) Chúng tôi ăn rau ráu. (10) bánh đa giòn quá, có vị bùi của vừng, có bị ngọt của mật. (11) Bà ngồi nhìn các cháu ăn ngon lành, cười sung sướng.
Các câu đó là: ………………………….
Các câu đó là: câu (2), (3), (4), (5), (6), (8), (9), (11).
Câu 7:
Chọn 3 câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên và ghi chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu vào bảng:
Chủ ngữ Trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? |
Vị ngữ Trả lời cho câu hỏi: Làm gì? |
Mẫu: (1) tất cả chúng tôi, sáu, bảy đứa cháu của bà |
Loan tin cho rất nhanh |
|
|
Chọn 3 câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên và ghi chủ ngữ, vị ngữ của mỗi cầu vào bảng:
Chủ ngữ Trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? |
Vị ngữ Trả lời cho câu hỏi: Làm gì? |
(2) chúng tôi |
cũng về đông đủ ở ngõ nhà |
(3) chúng tôi |
đánh khăng, chơi khăng, chơi quay |
(4) chúng tôi |
bỏ ngay con khăng, chạy ùa ra túm lấy áo bà. |
Câu 8:
Chữa dòng sau thành câu đúng theo 2 cách khác nhau (a, b):
Hình ảnh bà ngồi ở bậc cửa mỉm cười nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành.
Bỏ đi một từ:
Bà ngồi trên bậc cửa mỉm cười nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành.
Câu 9:
Hình ảnh bà ngồi ở bậc cửa mỉm cười nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn in đậm trong trí nhớ của tôi.
Câu 10:
Viết đoạn văn ở phần thân bài (khoảng 6 câu) tả một đồ dùng học tập của em.
Cây bút nhỏ nhắn, xinh xinh dài bằng một gang tay, tròn trĩnh như ngón tay trỏ. Nắp bút làm bằng mạ kền vàng óng ả. Trên nắp bút có khắc dòng chữ Hồng Hà ánh vàng. Thân bút là một ống nhỏ bằng nhựa màu đen, trơn bóng, càng về sau càng thót lại như búp măng non. Mở nắp bút, hiện lên trước mắt em là một chiếc ngòi nhỏ xíu sáng lấp lánh, Em xoay thân bút theo chiều kim đồng hồ để lấy mực, Chiếc ruột gà làm bằng cao su, sau nhiều ngày nhịn đói bỗng được bữa no nê, Trong ruột gà, có một ống nhỏ, như que tăm dùng để dẫn mực.