Bài tập Tuần 30: Khám phá thế giới có đáp án
-
242 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy đọc bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất" trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 114 và trả lời các câu hỏi sau:
Ma-gien-lăng là người nước nào?
Đáp án B
Câu 5:
Đặt câu để phân biệt các cặp từ ngữ:
da dẻ/ ra rả
- Da dẻ của chị trắng trẻo, mịn màng.
- Mùa hè, ve sầu kêu ra rả trên rặng cây.
Câu 6:
Đặt câu để phân biệt các cặp từ ngữ:
tham gia/ va vấp
- Lớp em tham gia quét dọn đường phố để bảo vệ môi trường.
- Bạn Minh đọc bài lưu loát, không va vấp chỗ nào.
Câu 7:
Đặt câu để phân biệt các cặp từ ngữ:
giã gạo/ rã rời
- Mẹ giã gạo để nấu cháo cho em bé.
- Mặc dù đôi tay mỏi rã rời nhưng mẹ vẫn cố làm xong công việc.
Câu 8:
Tìm từ có tiếng “thám” ghi vào chỗ trống phù hợp với nghĩa được nêu:
(1) Thăm dò bầu trời: ……………..
(2) Gián điệp tìm kiếm và truyền tin: ……………….
(3) Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, có nhiều khó khăn, có thể nguy hiểm: ……………..
(4) Dò xét, nghe ngóng tình hình: …………………….
(1) thám không
(2) thám báo
(3) thám hiểm
(4) thám thính
Câu 9:
Chọn từ có tiếng “du” điền vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp: (1) Hè đến, cả nhà bác em thường đi nước ngoài.
(2) Tập quán ……………. là một tập quán lạc hậu.
(3) Chúng tôi được bác Hai mời lên thuyền …………… trên sông
(1) du lịch
(2) du canh, du cư
(3) du ngoạn
Câu 10:
Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
(1) Bông hoa này đẹp. →
(2) Chim yến hót hay. →
(3) Thời gian trôi nhanh. →
(1) Bông hoa này đẹp quá! (hoặc: Bông hoa này đẹp thật!)
(2) Chim yến hót hay lắm! (hoặc: Ôi, chim yến hót hay quá!)
(3) Thời gian trôi nhanh quá! (hoặc: Chà, thời gian trôi nhanh thật!)
Câu 11:
Viết tiếp vào chỗ trống để nhận xét mỗi câu cảm sau bộc lộ cảm xúc gì:
(1) Ôi, mẹ, mẹ về Hương ơi! (Câu bộc lộ cảm xúc ………………….. )
(2) Eo ơi, đường bẩn quá! (Câu bộc lộ cảm xúc …………………..)
(3) Chữ bạn Thảo đẹp ơi là đẹp! (Câu bộc lộ cảm xúc …………………….. )
(1) ngạc nhiên, vui sướng
(2) sợ hãi
(3) ngạc nhiên, thán phục
Câu 12:
Ghi sơ lược kết quả quan sát của em về một con vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú:
Tên con vật: ………………………..
a) Đặc điểm ngoại hình:
- Bộ lông (da)
- Đầu (tai, mắt, mũi, miệng...)
- Thân mình
- Chân, đuôi
b) Hoạt động nổi bật:
- Lúc đứng, ngồi, đi lại
- Lúc ăn uống, nghỉ
- Quan hệ đồng loại (hoặc con cái)
Quan sát con gà sống (gà trống).
a) Đặc điểm ngoại hình:
- Bộ lông: mượt óng, nhiều màu sắc: xanh đậm, đen, vàng, nâu,…
- Đầu (tai, mắt, mũi, miệng…) : đầu to bằng nắm tay đứa bé ; cái mào đỏ tía ở trên; tai nhỏ xíu ẩn dưới đám lông ngắn ; mắt bằng hai hạt ngô, long lanh như chứa nước; hai lỗ mũi nhỏ nằm ngay trên cái mỏ vàng xọng ; lúc mỏ há ra, cái lưỡi be bé, ngắn ngủn……khi gáy, cổ vươn dài thêm ra, lông dựng đứng
- Thân mình: to như quả dưa hấu nhỏ; dáng vạm vỡ, đang độ phổng phao…
- Chân, đuôi... : đôi cánh rộng, thỉnh thoảng vỗ phành phạch ; đuôi dài óng ả, màu sắc rất đẹp ; chân vàng, móng sắc, cựa nhô ra trông thật oách…
b) Hoạt động nổi bật:
- Lúc đứng, đi lại: dáng đứng oai vệ, trông thật hùng dũng; đi lại nhẹ nhàng nhưng thoăn thoắt cái có thể nhảy tót lên đống củi cạnh bờ rào…
- Lúc ăn uống, nghỉ ngơi (ngủ) …: phàm ăn, mổ thóc ngoài sân nhanh thoăn thoắt, mỏ gõ “cốc, cốc” liên hồi; vục mỏ xuống bát nước rồi ngửa cổ, há mỏ nuốt ừng ực; thích nghỉ ngơi gần bụi tre vào buổi trưa…
- Quan hệ với đồng loại: thích “đấu đá” với đồng loại (“gà cùng một mẹ” nhưng vẫn đá nhau); lúc chọi nhau thường dựng lông, dang cánh, nhảy lên “đá song phi” rất mạnh, những chiếc móng nhọn bổ tới tấp vào đối thủ…