Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Địa lý Bộ đề ôn thi Địa lí vào 10 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề ôn thi Địa lí vào 10 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề ôn thi Địa lí vào 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 3127 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?


Câu 2:

Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau quốc gia nào sau đây?


Câu 4:

Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất?


Câu 5:

Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng nào sau đây?


Câu 6:

Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay?

Câu 7:

Nhận định nào sau đây là thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm ở nước ta?


Câu 8:

Việc mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta?


Câu 9:

Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở vùng nào sau đây?


Câu 10:

Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do có nhiều


Câu 11:

Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành nào sau đây?


Câu 12:

Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là


Câu 13:

Ngành dịch vụ nào sau đây thuộc vào dịch vụ sản xuất?


Câu 14:

Ngành đường ống phát triển gắn với hoạt động sản xuất của ngành nào sau đây?


Câu 15:

Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên?


Câu 17:

Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án

Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng (vùng này có khoáng sản giàu có nhất nước ta) và công nghiệp thuỷ điện.

Chọn D.


Câu 18:

Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là không phải do

Xem đáp án

Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời với nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động và sự phát triển kinh tế - xã hội với mạng lưới đô thị dày đặc.

Chọn C.


Câu 19:

Nguyên nhân chủ yếu vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do

Xem đáp án

Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh (3 tháng lạnh). Một số rau củ tiêu biểu như: khoai tây, su hào, bắp cải,…

Chọn A.


Câu 20:

Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Do vị trí địa lí nên vùng Bắc Trung Bộ là Thiên tai thường xuyên xảy ra thiên tai tự nhiên hàng năm như: bão, cát bay, cát chảy gây hậu quả nặng nề, thiện hại về người và của nhiều nhất nước ta.

Chọn B.


Câu 21:

Các điểm du lịch nổi tiếng nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?


Câu 22:

Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là


Câu 23:

Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Khí hậu của Tây Nguyên có đặc điểm là: Mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, có 2 mùa mưa - khô rõ rệt, mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.

Chọn C.


Câu 24:

Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên?

Xem đáp án

Nhiều lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật là sai với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên. Tây Nguyên còn thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.

Chọn B.


Câu 26:

Vấn đề nào sau đây không thuộc vào khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ?
Xem đáp án

Một số vấn đề khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là: Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông, bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

Chọn C.


Câu 27:

Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

Chọn C.


Câu 28:

Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là

Câu 30:

Vùng nào sau đây có đặc sản yến sào nổi tiếng ở nước ta?


Câu 36:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta?


Câu 37:

Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2000 VÀ 2014

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta, năm 2000 và năm 2014?

Xem đáp án

Qua biểu đồ, ta thấy:

- Tỉ trọng vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn cao nhất nhưng giảm và giảm 7,3%.

- Tỉ trọng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lớn thứ 2 và tăng thêm 2,3%.

- Tỉ trọng các vùng còn lại có xu hướng tăng lên và tăng thêm 5%.

=> Các đáp án A, B, C đúng và đáp án D sai.

Chọn D.


Câu 38:

Cho biểu đồ về giá trị các ngành kinh tế nước ta

Media VietJack

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị => Biểu đồ thể hiện nội dung: sự thay đổi cơ cấu giá trị các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

Chọn A.


Câu 39:

Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017

Media VietJack

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số (2 đối tượng có đơn vị khác nhau) của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2014 (4 mốc thời gian) => Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.

Chọn D.


Câu 40:

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017

Media VietJack

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2000 - 2017?

Xem đáp án

Sử dụng kĩ năng đọc, nhận xét bảng số liệu, giai đoạn 2000 - 2017, đàn trâu nước ta có xu hướng giảm nhưng không liên tục, giảm từ 2879,2 nghìn con (năm 2000) xuống còn 2627,8 nghìn con (năm 2017) => Nhận xét “Đàn trâu có xu hướng tăng” là không đúng.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương