Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Kết nối tri thức có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
-
1188 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
Đáp án đúng là: B
Trong nguyên tử, hạt không mang điện là neutron.
Câu 2:
Nguyên tố có kí hiệu hóa học Cl là
Đáp án đúng là A.
Chlorine có kí hiệu hoá học là Cl.
Câu 3:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.
Câu 4:
Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Khối lượng của phân tử carbon dioxide là
Đáp án đúng là: A.
Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 12.1 + 16.2 = 44 (amu).
Câu 5:
Cho các hợp chất sau: SO2, H2O, NaCl, CO. Hợp chất ion là
Đáp án đúng là: C
Hợp chất ion là: NaCl
Câu 6:
Số nguyên tử có trong phân tử MgCO3 là
Đáp án đúng là: C.
Phân tử MgCO3 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
Số nguyên tử là 1 + 1 + 3 = 5.
Câu 7:
Hoá trị của nitrogen trong hợp chất N2O3 là
Đáp án đúng là: D
Hoá trị của oxygen là II, đặt hóa trị của N là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có:
2.a = 3.II ⇒ a = III.
Câu 8:
Hoàn thành nhận định sau: “Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng …”.
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử hydrogen, khi hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, chúng góp chung electron.
Câu 9:
Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được thông tin nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta xác định được:
+ Tốc độ chuyển động.
+ Quãng đường chuyển động.
+ Thời gian chuyển động.
Câu 10:
Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi bạn Hà đến trường lúc mấy giờ?
Đáp án đúng là: C
Thời gian bạn Hà đi từ nhà đến trường là:
Thời điểm bạn Lan đến trường là:
Câu 11:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ.
Câu 12:
Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm là mang loa trong điện thoại dao động.
Câu 13:
Tiếng đàn không thể truyền được trong
Đáp án đúng là: C
Tiếng đàn sáo không thể truyền được trong chuông đã hút chân không.
Câu 14:
Ta nghe được âm càng to khi
Đáp án đúng là: C
Ta nghe được âm càng to khi biên độ âm càng lớn.
Câu 15:
Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì?
Đáp án đúng: C
A – chùm sáng song song
B – chùm sáng hội tụ
D – tia sáng
Câu 16:
Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?
Đáp án đúng: A
Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi
i = 300 thì i’ = 300.
Câu 17:
Nguyên tử carbon có 6 proton.
a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử carbon?
a) Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử carbon có 3 electron.
Câu 18:
b) Biết hạt nhân nguyên tử carbon có 6 neutron, tính khối lượng nguyên tử của carbon theo đơn vị amu.
b) Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.
Khối lượng nguyên tử carbon là: 6 + 6 = 12 (amu).
Câu 19:
a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.
a) Lập công thức hóa học của hợp chất:
Đặt công thức hóa học của hợp chất: SixOy.
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
Chọn x = 1 và y = 2.
Công thức hóa học của hợp chất là: SiO2.
Câu 20:
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố:
Khối lượng phân tử SiO2: 28 + 16.2 = 60 (amu).
Phần trăm khối lượng Si trong SiO2 là:
Phần trăm khối lượng O trong SiO2 là:
100% - 46,67% = 53,33%
Câu 21:
a. Một vật chuyển động với đồ thị quãng đường – thời gian như sau. Tốc độ của vật trong 40s đầu là:
a. Tốc độ của vật trong 40s đầu là:
Câu 22:
b. Trong 20 s một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?
b. Tần số dao động của lá thép là: 5000 : 20 = 250 Hz.
Câu 23:
c. Một người vũ công tập nhảy trước một gương phẳng. Hỏi nếu người đó di chuyển ra xa gương một khoảng 1,2 m thì ảnh của người đó.
c. Do khoảng cách giữa người và gương ra xa 1,2 m nên khoảng cách từ ảnh đến gương ra xa 1,2 m.
Vậy ảnh của người đó ra xa người đó một khoảng 2,4 m.