Đề kiểm tra KHTN 7 giữa học kì 1 - Bộ sách Kết nối tri thức có đáp án
Đề kiểm tra KHTN 7 giữa học kì 1 - Bộ sách Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
-
1208 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
Đáp án đúng là: D
Việc đo thường được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.
Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
Câu 2:
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
Đáp án đúng là: C
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
Câu 3:
Để nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước một bạn học sinh đã thực hiện các bước sau:
(1) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường ăn, bột đá vôi chất nào tan, chất nào không tan trong nước.
(2) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, bột đá vôi ở trong nước.
(3) Thực hiện các bước thí nghiệm: Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 ml) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
(4) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
(5) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.
Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là
Đáp án đúng là: B
Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là:
(2), (1), (4), (3), (5).
Câu 4:
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử được cấu tạo gồm:
+ Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và neutron.
+ Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron.
Câu 5:
Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm?
Đáp án đúng là: C
Trong nguyên tử:
+ Hạt electron mang điện tích âm.
+ Hạt proton mang điện tích dương.
+ Hạt neutron không mang điện.
Câu 6:
Cho mô hình nguyên tử helium như sau:
Khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là
Đáp án đúng là: B
Dựa theo mô hình nguyên tử helium xác định được helium gồm: 2 proton; 2 neutron và 2 electron.
Một cách gần đúng khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. Vậy khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là: 2 × 1 + 2 × 1 = 4 (amu).
Câu 7:
Một nguyên tử có 6 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là
Đáp án đúng là: B
Ta có, trong nguyên tử số electron = số proton = 6.
Nguyên tử có 6 electron được phân bố vào 2 lớp (lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 4 electron)
Câu 8:
Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?
Đáp án đúng là: C
Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động là tốc độ.
Câu 9:
Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc độ là
Đáp án đúng là: A
Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc độ là kilômét trên min (km/min).
Câu 10:
Bạn Hương đạp xe từ nhà đến trường mất 7 min, biết tốc độ của Hương là 3 m/s. Tính quãng đường từ nhà Hương đến trường?
Đáp án đúng là: D
Quãng đường từ nhà Hương đến trường là
s = v. t = 3 . 420 = 1260 m = 1,26 km
Câu 11:
Hãy sắp xếp tốc độ của các vật dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
(1) Xe máy: 45 km/h
(2) Con Ong: 2,5 m/s
(3) Con ngựa: 32 km/h
(4) Con rắn: 0,3 km/min
Đáp án đúng là: B
+ Tốc độ của xe máy: v1 = 45km/h = = 12,5 m/s
+ Tốc độ của con ong: v2 = 2,5 m/s
+ Tốc độ của con ngựa: v3 = 32 km/h = = 8,89 m/s
+ Tốc độ của con rắn: v4 = 0,3 km/min = = 5 m/s
Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v2, v4, v3, v1.
Câu 12:
Lan và Huệ cùng đạp xe đến trường đại học dài 18 km. Lan đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18 km/h. Huệ đi sớm hơn Lan 15 min nhưng dọc đường nghỉ chân mất 30 min. Hỏi Huệ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Lan.
Đáp án đúng là: C
+ Thời gian Lan đạp xe tới trường là:
+ Huệ đi sớm hơn 15 phút
Huệ tới trường cùng lúc với Lan, nên thời gian đi của Huệ là
t’ = 1 h + 15 min = 1,25h
Mặt khác, Huệ nghỉ chân mất 30 min = h
Thời gian Huệ đạp xe để cùng lúc với Lan là:
t2 = 1,25 h - h = 0,75 h
Vậy Huệ phải đạp xe với tốc độ là:
để tới trường cùng lúc với Lan.
Câu 13:
Để đo tốc độ chuyển động ta cần
Đáp án đúng là: D
Để đo tốc độ chuyển động ta cần đo độ dài và đo thời gian.
Câu 14:
Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là
Đáp án đúng là: D
Tốc độ ô tô là
Câu 15:
Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn
Đáp án đúng là: A
Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn quãng đường và thời gian vật chuyển động.
Câu 16:
Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để
Đáp án đúng là: D
Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.
Câu 17:
Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động của ô tô là: .
Câu 18:
Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông đường bộ?
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ:
- Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.
- Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.
- Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.
Câu 19:
Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là
Đáp án đúng là: D
Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.
Câu 20:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu phù hợp:
Người tham gia giao thông vừa phải có …. (1) …. thực hiện an toàn giao thông vừa phải có …. (2) … về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Đáp án đúng là: A
Người tham gia giao thông vừa phải có ý thức thực hiện an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Câu 21:
Trên quãng đường AB có đặt thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Để không vượt quá tốc độ cho phép thì phương tiện giao thông cần phải đi giữa hai vạch mốc với khoảng thời gian
Đáp án đúng là: B
Đổi 45 km/h = 12,5 m/s
Thời gian ngắn nhất mà xe có thể đi để không vượt quá tốc độ là
Câu 22:
Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành năng lượng hóa năng là quá trình
Đáp án đúng là: C
Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành hóa năng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác → Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng.
Câu 23:
Phát biểu nào sai khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Câu 24:
Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là
Đáp án đúng là: D
Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục lạp.
Câu 25:
Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
→ Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.
Câu 26:
Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng chủ yếu là
Đáp án đúng là: C
Gân lá chứa hệ mạch dẫn. Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.
Câu 27:
Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp của cây xanh như thế nào?
Đáp án đúng là: A
Ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho lá cây bị "đốt nóng", làm giảm hiệu quả quang hợp.
Câu 28:
Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là
Đáp án đúng là: C
Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là khí carbon dioxide, nước và năng lượng (năng lượng ATP và năng lượng nhiệt).
Câu 29:
Hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Hô hấp tế bào xảy ra ở ti thể, ti thể là bào quan trong tế bào của sinh vật nhân thực.
Câu 30:
Cho các yếu tố sau:
a) Nước. b) Nồng độ khí oxygen. |
c) Nhiệt độ. d) Nồng độ khí carbon dioxide. |
Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào?
Đáp án đúng là: D
Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào như: nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ carbon dioxide, nhiệt độ.
Câu 31:
Nhóm các loại nông sản nào dưới đây thường được bảo quản khô?
Đáp án đúng là: B
- Biện pháp bảo quản khô thưởng sử dụng để bảo quản các loại hạt, như hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.
- Các loại nông sản là rau, quả như cà chua, rau cải, bắp cải, hạt lúa thường được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thấp trong tủ lạnh hoặc kho lạnh.
Câu 32:
Ý nào dưới đây không phải là ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ như glucose được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong ATP và nhiệt năng.
Câu 33:
Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì
Đáp án đúng là: B
Ở cây xương rồng, lá bị tiêu biến thành gai để thích nghi với điều kiện sống khô hạn. Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây.
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Câu 35:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về hô hấp tế bào?
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở ti thể.Câu 36:
Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là
Đáp án đúng là: D
Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào về mức tối thiểu bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide.
Câu 37:
Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường giảm đi?
Đáp án đúng là: B
Ở các khu công nghiệp, nồng độ khí carbon dioxide thường cao do các nhà máy thải ra. Nếu nồng độ carbon dioxide tăng quá cao, hiệu quả quang hợp của các cây trồng tại đó thường giảm.
Câu 38:
Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu giống nhau ở điểm nào?
Đáp án đúng là: C
Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. Tuy nhiên, việc đốt cháy nhiên liệu tạo ra năng lượng với suất thấp (thường nhỏ hơn 25%), còn hiệu suất năng lượng hô hấp tế bào cao hơn (khoảng 40%).
Câu 39:
Vì sao trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng?
Đáp án đúng là: A
Trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng vì để tạo điều kiện cho oxygen khuếch tán vào trong đất giúp rễ cây hô hấp, tạo ra năng lượng để rễ thực hiện chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, giúp cây sinh trưởng tốt hơn.
Câu 40:
Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau?
Đáp án đúng là: D
Khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau nhằm giảm mật độ của rau, giúp rau nhận đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng giúp cây quang hợp hiệu quả và sinh trưởng tốt hơn.