Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 16
-
3538 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là: tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) rất cao.
- Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực III lên tới 71%
- Trong khi nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III chỉ khoảng 43%
Câu 2:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
||
Tên nước |
GDP/người |
Tên nước |
GDP/người |
Thụy Điển |
60381 |
Cô-lôm-bi-a |
7831 |
Hoa Kì |
53042 |
In-đô-nê-xi-a |
3475 |
Niu Di-lân |
41824 |
Ấn Độ |
1498 |
Anh |
41781 |
Ê-ti-ô-pi-a |
505 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti- ô-pi-a là
Đề bài yêu cầu thể hiện GDP/người => giá trị tuyệt đối của đối tượng
Bảng số liệu có giá trị tuyệt đối (USD)
=> Biểu đồ cột thích hợp nhất để thể hiện GDP/người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ và Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 3:
Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực là: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 4:
Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là: tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
Câu 5:
Công nghiệp là ngành đưa vào khí quyển nhiều lượng khí thải lớn nhất, đặc biệt là là khí CO2, là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
Câu 6:
Toàn cầu hóa thúc đẩy tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng, đây là cơ hội để các nước đang phát triển đẩy mạnh giao lưu hợp tác phát triển với các nước và khu vực trên thế giới.
Câu 7:
Thương mại của Việt Nam phát triển mạnh được biểu hiện rõ nhất thông qua sự kiện: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
Câu 8:
Đất đai ở các hoang mac, bán hoang mạc ở châu Phi ngày càng mở rộng diện tích hoang mạc hóa là do rừng bị khai phá quá mức khiến bề mặt đất bị mất lớp phủ thực vật và suy thoái, khô hạn.
Câu 9:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phản ánh tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm.
=> Dân số châu Phi tăng rất nhanh do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
Câu 10:
Cho bảng số liệu
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
( Đơn vị: tuổi )
Năm Châu lục |
2010 |
2014 |
Châu Phi |
55 |
59 |
Châu Mĩ |
75 |
76 |
Châu Á |
70 |
71 |
Châu Ân |
76 |
78 |
Châu Đại Dương |
76 |
77 |
Thế giới |
69 |
71 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Bảng số liệu cho thấy: Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới (năm 2010 là 55 tuổi và năm 2014 là 59 tuổi) => nhận xét B đúng
Câu 11:
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ Latinh vì: có đường xích đạo chạy qua gần giữa lãnh thổ => khu vực nằm trong đới khí hậu xích đạo nóng ẩm.
Câu 12:
Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố thường xuyên diễn ra.
Câu 13:
b) Trình bày nội dung về tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ trong EU và lợi ích của nó
- Vị trí: Gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
- Địa hình: núi thấp và trung bình, thung lũng rộng, đồng bằng ven Đại Tây Dương tương đối lớn.
- Khí hậu: Ôn đới hải dương và cận nhiệt đới
- Tài nguyênkhoáng sản:giàu có (sắt, than, bô xít…).
- Thuận lợi: Trồng cây lương thực, cây ăn quả, công nghiệp khai thác…
- Khó khăn: Thiên tai bão, lũ lụt…
b) Nội dung củ tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ của Liên minh Châu Âu và lợi ích của nó.
- Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc.
- Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,…
⟹ Lợi ích:
- Tăng cường sức mạnh phát triển kinh tế
- Tăng khả năng cạnh tranh
- Thúc đẩy hoạt động giao lưu hợp tác
- Thực hiện có hiệu quả một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
Câu 14:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ TỪ 1995 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Xuất khẩu |
584,7 |
781,1 |
1163,0 |
1831,9 |
1450 |
Nhập khẩu |
770,9 |
1259,3 |
2017,0 |
2329,7 |
2250 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì
b) Tính tỉ trọng (%) giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì.
c) Nêu nhận xét.
a) Vẽ biểu đồ
b) Tính tỉ trọng (%):
Công thức: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
- Biết giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu => cần tính tổng giá trị xuất nhập khẩu
- Áp dụng công thức tính được: Tỉ trọng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì
(Đơn vị: %)
Năm 1995 2000 2005 2010 2016
Xuất khẩu 43,1 38,3 36,6 44,0 39,2
Nhập khẩu 56,9 61,7 63,4 56,0 60,8
Tổng 100 100 100 100 100
c) Nhận xét:
* Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu:
- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu (năm 2016: xuất khẩu 2250 tỉ USD, nhập khẩu 1450 tỉ USD)
- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng lên nhưng còn biến động nhẹ:
+ Giá trị xuất khẩu tăng từ 584,7 tỉ USD (năm 1995) lên 1831,9 tỉ USD (năm 2010), sau đó giảm còn 1450 tỉ USD (năm 2016), cả giai đoạn tăng gấp 2,5 lần.
+ Giá trị nhập khẩu tăng từ 770,9 tỉ USD (năm 1995) lên 2329,7 tỉ USD (năm 2010), sau đó giảm còn 2250 tỉ USD (năm 2016), cả giai đoạn tăng gấp 2,9 lần.
* Tỉ trọng xuất khẩu, nhập khẩu cũng có sự thay đổi:
- Tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng giảm (từ 43,1 % năm 1995 xuống 39,1% năm 2016)
- Tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng tăng (từ 56,9% năm 1995 lên 60,8% năm 2016)