Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 9)

  • 4771 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /w/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word to the following question

I had a glanceat the article, but I haven’t read it yet.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: glance (n) cái liếc nhìn, xem qua = quick look (n) cái nhìn nhanh

Dịch: Tôi đã xem qua bài báo, nhưng tôi chưa đọc nó.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word to the following question.

The President expressed his deep sorrow over the bombing deaths.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: sorrow (n) nỗi buồn >< happiness (n) niềm vui

Dịch: Chủ tịch nước bày tỏ niềm tiếc thương sâu sắc trước những người chết vì bom đạn.

</>


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He pointed to the dog when it ran ………….them

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: run towards (v) chạy về phía

Dịch: Anh ta chỉ vào con chó khi nó chạy về phía họ.


Câu 6:

She found it difficult to get ……..….. with new friends.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: get acquainted with (v) làm quen với ai

Dịch: Cô ấy thấy khó khi làm quen với các bạn mới.


Câu 7:

Friendship is a two-sided ……..…., it lives by give-and-take.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: two-sided affair (n) mối quan hệ hai mặt

Dịch: Tình bạn là một mối quan hệ hai mặt, nó tồn tại bằng cách cho và nhận.


Câu 8:

The children seem to be totally……………. of working quietly by themselves.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: be incapable of Ving (không có khả năng làm gì)

Dịch: Những đứa trẻ dường như hoàn toàn không có khả năng tự làm việc nhẹ nhàng.


Câu 9:

She allowed her children ……….. out.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: allow + sb + to V (cho phép ai làm gì)

Dịch: Cô ấy cho phép các con đi chơi.


Câu 10:

He ………..… his exercises at 8 o’clock last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: có trạng từ “8 o’clock last night” là mốc thời gian cụ thể nên dùng thì quá khứ tiếp diễn

Dịch: Anh ấy đã đang bài tập của anh ấy lúc 8 giờ tối qua.


Câu 11:

The boy glanced at me and turned …………...

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: turn away (v) quay đi

Dịch: Cậu bé liếc nhìn tôi và quay đi.


Câu 12:

Peter didn’t mention ……..…about his progress report at work, but I’m sure he is.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: mention + Ving (không đề cập đến việc gì)

Dịch: Peter không đề cập đến việc lo lắng về báo cáo tiến độ của anh ấy tại nơi làm việc, nhưng tôi chắc chắn rằng anh ấy đang làm như vậy.


Câu 13:

The minute I got the news about Sue, I …………. my parents.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Hai hành động diễn ra nối tiếp nhau nên ta dùng thì quá khứ đơn cho cả 2 vế

Dịch: Ngay khi nhận được tin tức về Sue, tôi đã gọi điện cho bố mẹ.


Câu 14:

I expected ……..……to the party, but I wasn’t.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: expect + to V (mong đợi làm gì)

Dịch: Tôi mong đợi sẽ được mời tham dự bữa tiệc, nhưng tôi đã không được mời.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If we want to develop inner tranquility, we have to stop to be bothered by every little thing.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: stop + Ving (dừng việc gì lại)

Dịch: Nếu chúng ta muốn phát triển sự tĩnh lặng bên trong, chúng ta phải dừng lại để bị làm phiền bởi mọi điều nhỏ nhặt.


Câu 16:

While my mother was reading books, my brother listened to music.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ, không hành động nào xen vào hành động nào nên cả 2 vế cần chia thì quá khứ tiếp diễn

Dịch: Trong khi mẹ tôi đang đọc sách thì anh trai tôi đang nghe nhạc.


Câu 17:

Read the passage carefully and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 20.

AmeriCorps is a national service organization that aims to strengthen American communities. It worked with many other (17)………and national organizations to deal with a variety of educational, environmental, human and safety concerns. Each year, AmeriCorps volunteers participate (18)…..….. programs all over the country. President Bill Clinton and Congress (19)…….. the organization in 1993. AmeriCorps programs can be either full-time or part-time and usually last from 10 months to a year. To qualify for service, a person must be a United States citizen and at least 17 years old. Opportunities typically include tutoring children, assisting crime victims, cleaning up cities, building affordable housing and providing computer access to disadvantages communities. At the end of each program, participants receive (20)……… awards that can be used to pay for college tuition or student loans.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn C

A. legal (a) hợp pháp

B. international (a) quốc tế

C. local (a) địa phương

D. voluntary (a) tình nguyện

Dịch: Nó đã làm việc với nhiều tổ chức địa phương và quốc gia khác để đối phó với nhiều hoạt động giáo dục, môi trường, con người và mối quan tâm an toàn.


Câu 20:

Read the passage carefully and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 20.

AmeriCorps is a national service organization that aims to strengthen American communities. It worked with many other (17)………and national organizations to deal with a variety of educational, environmental, human and safety concerns. Each year, AmeriCorps volunteers participate (18)…..….. programs all over the country. President Bill Clinton and Congress (19)…….. the organization in 1993. AmeriCorps programs can be either full-time or part-time and usually last from 10 months to a year. To qualify for service, a person must be a United States citizen and at least 17 years old. Opportunities typically include tutoring children, assisting crime victims, cleaning up cities, building affordable housing and providing computer access to disadvantages communities. At the end of each program, participants receive (20)……… awards that can be used to pay for college tuition or student loans.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Ô trống cần danh từ. Các đáp án còn lại lần lượt là tính từ, động từ, trạng từ

Dịch: Ở cuối mỗi chương trình, người tham gia nhận giải thưởng giáo dục mà có thể được sử dụng để trả tiền học phí cao đẳng hoặc sinh viên vay vốn.


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 27 to 30.

Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better. Itneeds planning, though. First, make a guest list, with different kinds of people and a mixture of women and men. Don’t invite couples because they aren’t so much fun.

When you know who can come, find out what they like to eat and drink. Note down any who are vegetarians, or who can’t eat or drink certain things for religious reasons. Then plan their menu. Include a first course, a choice of main courses and a dessert, plus lots of people’s favourite drinks.The next thing to do is the shopping. Make sure buy more than enough of everything, and that someone can help you carry it! On the day, start cooking early. Give people appetizers like Greek mezze or Spanish tapas, so they don’t get hungry if they have to wait. Serve the delicious meal, sit down with your guests and have a good time – you’ve earned it!

According to the passage, what is the purpose of a dinner party?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. You can also make new friends and give others the chance to get to know each other better.

Dịch: Tổ chức một bữa tiệc tối là một cách giải trí tuyệt vời cho mọi người. Bạn cũng có thể kết bạn mới và cho những người khác cơ hội để hiểu nhau hơn.


Câu 22:

The word “It” in line 2 refers to….…...….

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Giving a dinner party is a wonderful way of entertain people. …. Itneeds planning, though.

Dịch: Tổ chức một bữa tiệc tối là một cách giải trí tuyệt vời cho mọi người. …. Tuy nhiên, nó cần lập kế hoạch.


Câu 23:

What should you do while the guests are having their evening meal?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Serve the delicious meal, sit down with your guests and have a good time – you’ve earned it!

Dịch: Phục vụ bữa ăn ngon, ngồi xuống với khách của bạn và có một khoảng thời gian vui vẻ - bạn đã kiếm được điều đó!


Câu 24:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Nội dung chính của bài văn là việc chuẩn bị một bữa tiệc tối.


Câu 25:

Combine two sentences into one by using some cues given in brackets

She was a nurse. She knew what to do after the accident. (Use a present participle)

Xem đáp án

Đáp án đúng: Being a nurse, she knew what to do after the accident.

Dịch: Là một y tá, cô biết mình phải làm gì sau vụ tai nạn.


Câu 26:

Mary worked hard for the examination. Then she passed it. (Use “After”)

Xem đáp án

Đáp án đúng: After Mary had worked hard for the examination, she passed it.

Dịch: Sau khi Mary làm việc chăm chỉ cho kỳ kiểm tra, cô ấy đã vượt qua nó.


Câu 27:

Rewrite the sentences so that it means exactly the same as the one printed before it

I have learnt English for 5 years.

I began………………………………………………………………………………..…

Xem đáp án

Đáp án đúng: I began to learn/ learning English 5 years ago.

Dịch: Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm. = Tôi bắt đầu học / học tiếng Anh cách đây 5 năm.


Câu 28:

They got out of the car.

The police watched ………………………………………………………………….…

Xem đáp án

Đáp án đúng: The police watched them get out of the car.

Dịch: Họ ra khỏi xe. = Cảnh sát theo dõi họ ra khỏi xe.


Câu 29:

As soon as I got up, my phone rang.

Scarcely ……………………………………………………………………………...….

Xem đáp án

Đáp án đúng: Scarely had I got up when my phone rang.

Dịch: Ngay khi tôi đứng dậy, điện thoại của tôi đổ chuông. = Ngay khi tôi đứng dậy, điện thoại reo.


Bắt đầu thi ngay