IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Văn Giải SBT Ngữ Văn lớp 6 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Ngữ Văn lớp 6 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt (trang 30 SBT Ngữ Văn lớp 6)

  • 436 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Từ mượn là gì?
Xem đáp án
Từ mượn là những từ mà tiếng Việt mượn từ ngôn ngữ nước ngoài để làm phong phú thêm cho vốn từ tiếng Việt.

Câu 2:

Khi sử dụng từ mượn trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Xem đáp án
Khi sử dụng từ mượn, cần tránh lạm dụng. Chỉ nên dùng từ mượn trong trường hợp tiếng Việt không có từ tương đương để biểu đạt.

Câu 4:

Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:

a. Thuở nhỏ, thầy Mạnh Tử tuy thông minh, tư chất hơn người nhưng lại ham chơi, một lần do ham chơi mà thầy trốn học.

b. Người quân tử học để thành danh, thỉnh giáo người khác là để làm tăng thêm tri thức.

c. Thứ nhất, dù trẻ em còn non nớt thì mỗi đứa trẻ đều có quan điểm riêng về thế giới, đều có những ý kiến riêng đáng được tôn trọng.

d. Tiếng nói của Ma-la-la đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực tại quê hương cô.

Xem đáp án

Giải thích ý nghĩa các từ Hán Việt được in đậm:

- Thông minh: có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh.

- Tư chất: tính chất vốn có của một người.

- Thành danh: dựng nên tên tuổi.

- Thỉnh giáo: xin người ta dạy bảo.

- Tri thức: những điều người ta vì kinh nghiệm và học tập mà biết, hay vì lí trí và cảm xúc mà biết.

- Quan điểm: điểm xuất phát quy định hướng suy nghĩ, cách xem xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó.

- Thế giới: Trái Đất, bề mặt là nơi toàn thể loài người đang sinh sống.

- Tôn trọng: tỏ thái độ đánh giá cao và cho là không được vi phạm hoặc xúc phạm đến.

- Tích cực: tỏ ra chủ động, có những hoạt động tạo ra sự biến động theo hướng phát triển.


Câu 5:

Tìm các từ ghép có các yếu tố gốc Hán trong bảng sau và giải thích ý nghĩa của các từ đó:

STT

Yếu tố

Từ ghép gốc Hán

1

thuỷ (nước)

thuỷ triều,...

2

vô (không)

Vô biên,…

3

đồng (cùng)

Đồng niên, …

4

gia (thêm vào)

Gia vị, …

5

giáo (dạ bảo)

Giáo dục, …

Xem đáp án

HS tìm thêm một số từ ghép Hán Việt từ yếu tố Hán Việt đã cho. Sau đó, lập bảng từ để giải nghĩa các từ Hán Việt tìm được, theo mẫu sau:

STT

Từ

Nghĩa

1

Thuỷ triều

Hiện tượng nước biển dâng lên rút xuống một hai lần trong ngày, chủ yếu do sức hút của mặt trăng và mặt trời.

2

Vô biên

Rộng lớn đến mức như không có giới hạn.

3

Đồng niên

Cùng tuổi

4

Gia vị

Thứ cho thêm vào món ăn để tăng mùi vị.

5

Giáo dục

Hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng ấy dần dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra.


Câu 6:

Đặt câu với hai từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
Xem đáp án

- Hằng năm, nhân dân vùng biển phải chịu những cơn thủy triều lớn gây ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt.

- Nhờ có sự giáo dục của thầy cô mà chúng em mới đạt được thành công như ngày hôm nay.


Bắt đầu thi ngay