Tiếng Việt (trang 30 SBT Ngữ Văn lớp 6)
-
436 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác tên mạng hời hợt và vội vã.
(Đặng Hoàng Giang, Bức xúc không làm ta vô can, NXB Hội Nhà văn, 2015)
Các từ mượn trong ngữ liệu:
Từ mượn gốc Hán |
Bản thân, cô đơn, tương tác. |
Từ mượn gốc ngôn ngữ phương Tây |
smartphone, online, like. |
Câu 4:
a. Thuở nhỏ, thầy Mạnh Tử tuy thông minh, tư chất hơn người nhưng lại ham chơi, một lần do ham chơi mà thầy trốn học.
b. Người quân tử học để thành danh, thỉnh giáo người khác là để làm tăng thêm tri thức.
c. Thứ nhất, dù trẻ em còn non nớt thì mỗi đứa trẻ đều có quan điểm riêng về thế giới, đều có những ý kiến riêng đáng được tôn trọng.
d. Tiếng nói của Ma-la-la đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực tại quê hương cô.
Giải thích ý nghĩa các từ Hán Việt được in đậm:
- Thông minh: có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh.
- Tư chất: tính chất vốn có của một người.
- Thành danh: dựng nên tên tuổi.
- Thỉnh giáo: xin người ta dạy bảo.
- Tri thức: những điều người ta vì kinh nghiệm và học tập mà biết, hay vì lí trí và cảm xúc mà biết.
- Quan điểm: điểm xuất phát quy định hướng suy nghĩ, cách xem xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó.
- Thế giới: Trái Đất, bề mặt là nơi toàn thể loài người đang sinh sống.
- Tôn trọng: tỏ thái độ đánh giá cao và cho là không được vi phạm hoặc xúc phạm đến.
- Tích cực: tỏ ra chủ động, có những hoạt động tạo ra sự biến động theo hướng phát triển.
Câu 5:
Tìm các từ ghép có các yếu tố gốc Hán trong bảng sau và giải thích ý nghĩa của các từ đó:
STT |
Yếu tố |
Từ ghép gốc Hán |
1 |
thuỷ (nước) |
thuỷ triều,... |
2 |
vô (không) |
Vô biên,… |
3 |
đồng (cùng) |
Đồng niên, … |
4 |
gia (thêm vào) |
Gia vị, … |
5 |
giáo (dạ bảo) |
Giáo dục, … |
HS tìm thêm một số từ ghép Hán Việt từ yếu tố Hán Việt đã cho. Sau đó, lập bảng từ để giải nghĩa các từ Hán Việt tìm được, theo mẫu sau:
STT |
Từ |
Nghĩa |
1 |
Thuỷ triều |
Hiện tượng nước biển dâng lên rút xuống một hai lần trong ngày, chủ yếu do sức hút của mặt trăng và mặt trời. |
2 |
Vô biên |
Rộng lớn đến mức như không có giới hạn. |
3 |
Đồng niên |
Cùng tuổi |
4 |
Gia vị |
Thứ cho thêm vào món ăn để tăng mùi vị. |
5 |
Giáo dục |
Hoạt động nhằm tác động một cách có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất của một đối tượng nào đó, làm cho đối tượng ấy dần dần có được những phẩm chất và năng lực như yêu cầu đề ra. |
Câu 6:
- Hằng năm, nhân dân vùng biển phải chịu những cơn thủy triều lớn gây ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt.
- Nhờ có sự giáo dục của thầy cô mà chúng em mới đạt được thành công như ngày hôm nay.