Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học Giải SGK Khoa học tự 6 Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống - Bộ Cánh diều

Giải SGK Khoa học tự 6 Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống - Bộ Cánh diều

Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật - Bộ Cánh diều

  • 5857 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quan sát hình dạng của vi sinh vật trong hình 17.1 trao đổi với các bạn trong nhóm về số lượng và hình dạng của chúng.

Quan sát hình dạng của vi sinh vật trong hình 17.1 trao đổi với các bạn trong (ảnh 1)

Xem đáp án

Các sinh vật trong hình 17.1 rất đa dạng về số lượng và có nhiều hình dạng khác nhau, ví dụ như:

- Trùng roi hình thoi

- Các loại tảo đơn bào có hình cầu, hình tam giác, hình que,…

- Trùng giày có hình đế giày


Câu 2:

Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật có trong hình 17.2.

Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên (ảnh 1)

Xem đáp án

Tên sinh vật

Đặc điểm nhận dạng

Tảo lục đơn bào

- Tế bào hình cầu, màu xanh lục, nhiều lục lạp

Tảo silic

- Cơ thể đơn bào với nhiều hình dạng khác nhau, sống đơn độc hoặc thành tập đoàn.

- Có thành tế bào và vách ngăn ở giữa

Trùng roi

- Cơ thể đơn bào hình thoi, có một roi dài

- Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển

Trùng giày

- Cơ thể đơn bào, hình dạng giống đế giày

- Di chuyển nhờ lông bơi

Trùng biến hình

- Cơ thể đơn bào luôn thay đổi hình dạng

- Di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả


Câu 3:

Quan sát hình 17.3 và cho biết nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào?

Quan sát hình 17.3 và cho biết nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào? (ảnh 1)

Xem đáp án

Nguyên sinh vật có thể là thức ăn của nhiều loài động vật, bao gồm tôm, cua, các động vật nhỏ và cá.


Câu 4:

Quan sát hình 17.4, 17.5, hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét và kiết lị ở người?

Quan sát hình 17.4, 17.5, hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng (ảnh 1)

Xem đáp án

Tên bệnh

Cách phòng tránh

Sốt rét

- Tiêu diệt muỗi và ấu trùng của muỗi

- Mắc màn khi ngủ

- Vệ sinh nơi ở và nơi làm việc

- Phát quang bụi rậm

- Không để hình thành ao tù, nước đọng 

Kiết lị

- Ăn uống hợp vệ sinh

- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

- Ăn chín uống sôi

- Hạn chế ăn các quán ăn ven đường


Câu 5:

Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với từng ích lợi và tác hại trong bảng 17.1.

Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với (ảnh 1)

Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với (ảnh 2)

Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với (ảnh 3)

Xem đáp án

Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật

Tên nguyên sinh vật

Làm thức ăn cho động vật

Tảo, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình

Gây bệnh cho động vật hoặc con người

Trùng kiết lị, trùng sốt rét


Câu 6:

Tìm hiểu một số biện pháp vệ sinh ăn uống để phòng trừ các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.

Xem đáp án

Các biện pháp phòng bệnh:

- Ăn chín uống sôi

- Đậy kín thức ăn khi chưa ăn

- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

- Hạn chế ăn rau sống

- Rửa sạch thực phẩm trước khi sử dụng


Câu 7:

Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên và cách phòng tránh. Trình bày thông tin sưu tầm được với các bạn trong nhóm.

Xem đáp án

Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên (ảnh 1)

Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên (ảnh 1)

- Cách phòng tránh:

+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ

+ Ăn chín uống sôi

+ Tiêu diệt ruồi nhặng

+ Quan hệ tình dục an toàn


Bắt đầu thi ngay