Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên - Bộ Kết nối tri thức
Bài 8: Đo nhiệt độ
-
3286 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mở đầu trang 24 Bài 8 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ đó rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay.
- Cảm giác về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc nước nguội khác nhau. Ngón tay trái sẽ có cảm giác nóng, ngón tay phải có cảm giác lạnh hơn.
- Rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay là: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của một vật.
Câu 2:
Câu hỏi 1 trang 25 Bài 8 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống.
- Chúng ta cần phải ước lượng nhiệt độ ngoài trời để mặc quần áo cho hợp lí.
- Nếu ước lượng nhiệt độ ngoài trời là 300C, chúng ta chỉ cần mặc áo cộc.
- Ước lượng nhiệt độ ngoài trời là 200C, chúng ta có thể khoác thêm một chiếc áo len.
Câu 3:
Câu hỏi 2 trang 25 Bài 8 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì?
- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng được nhiệt độ của nước trong cốc.
- Việc ước lượng này giúp em:
+ Không uống phải nước nóng, tránh bị bỏng lưỡi.
+ Tránh việc tay cầm cốc bị nóng vội bỏ tay và làm cốc vỡ.
Câu 4:
Câu hỏi 3 trang 25 Bài 8 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Trong các nhiệt độ sau: 00C, 50C, 36,50C, 3270C, hãy chọn nhiệt độ có thể thích hợp cho mỗi trường hợp ở Hình 8.2?
a) Nước chanh đá: 50C
b) Chì nóng chảy: 3270C
c) Đo thân nhiệt: 36,50C
d) Nước đá: 00C
Câu 5:
Câu hỏi 4 trang 26 Bài 8 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo.
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Các thao tác sai khi dùng nhiệt kế :
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Làm như vậy số đo nhiệt kế bị sai lệch do nhiệt độ môi trường xung quanh.
=> Thao tác đúng: Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo, phải đọc luôn kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
=> Làm như vậy, số đo trên nhiệt kế sẽ bị thay đổi
=> Thao tác đúng: Tay phải cầm vào thân nhiệt kế.
Câu 6:
Em có thể 1 trang 27 Bài 8 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Xác định được nhiệt độ của đối tượng cần đo bằng nhiệt kế.
Đo nhiệt độ cơ thể em bằng nhiệt kế y tế điện tử:
- Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
- Bước 2: Bấm nút khởi động
- Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế (lên trán, vào tai hoặc vào lưỡi) vào vị trí thích hợp.
- Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
(Nhiệt độ cơ thể em là 370C)
- Bước 5: Tắt nút khởi động.