Giải SGK Lịch sử 6 CTST Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc có đáp án
Giải SGK Lịch sử 6 CTST Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc có đáp án
-
181 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu hỏi 2 trang 81 Lịch Sử lớp 6: Đọc thông tin trong bài, quan sát sơ đồ hình 16.1, 16.2 và hình 16.3, em hãy cho biết chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị gì đối với nước ta?
- Hình 16.1, 16.2 và 16.3 thể hiện những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta về chính trị và kinh tế:
+ Về chính trị:
- Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc; chia thành các đơn vị hành chính như: châu – quận, dưới châu – quận là huyện.
- Cử quan lại người Hán tới cai trị, đứng đầu các đơn vị hành chính từ cấp huyện trở lên.
- Xây đắp thành lũy lớn ở các châu, quận và bố trí lực lượng quân đồn trú để bảo vệ chính quyền.
- Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
+ Về kinh tế: bắt người Việt phải cống nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, lông trả, tê, voi, đồi mồi, hương lạ, gỗ tốt để đưa về Trung Quốc…
Câu 3:
- Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt nhằm mục đích:
khiến người Việt lãng quên nguồn gốc tổ tiên; lãng quên bản sắc văn hóa dân tộc của mình mà học theo các phong tục – tập quán của người Hán; từ đó làm thui chột ý chí đấu tranh của người Việt.
Câu 4:
- Những chuyển biến của nông nghiệp nước ta trong thời Bắc thuộc:
+ Trồng lúa vẫn là ngành chính, ngoài ra người dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác như: cây ăn quả, cây dâu, cây bông…
+ Việc dùng cày và sử dụng sức kéo trâu bò đã phổ biến
+ Người dân biết đắp đê phòng lũ lụt.
Câu 5:
- Việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong thời Bắc thuộc đã cho thấy sức sống bền bỉ của nền văn hóa Đông Sơn cổ truyền, minh chứng cho cuộc đấu tranh bảo vệ nền văn hóa cổ truyền của dân tộc.
Câu 6:
Câu hỏi 3 trang 82 Lịch Sử lớp 6: Quan sát tư liệu 16.5, nêu những chuyển biến trong cơ cấu xã hội nước ta thời Bắc thuộc so với thời Văn Lang, Âu Lạc
- Các thành phần trong xã hội thay đổi căn bản so với thời Văn Lang, Âu Lạc:
+ Tầng lớp trên của xã hội là Lạc Tướng, Lạc Hầu và sau này là hào trưởng người Việt có thế lực về kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền đô hộ chèn ép.
+ Nông dân công xã bị ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế, nhiều người bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.
- Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền cai trị phương Bắc
Câu 7:
Câu 9:
Luyện tập 2 trang 84 Lịch Sử lớp 6: Em hãy xác định những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội, văn hóa của nước ta trong thời Bắc thuộc theo bảng sau:
Lĩnh vực |
Chính trị |
Kinh tế |
Văn hóa |
Chuyển biến |
- Lãnh thổ nước ta bị sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. - Các triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách cai trị hà khắc, khiến đời sống nhân dân cực khổ. - Mâu thuẫn xã hội dâng cao, nhiều cuộc đấu tranh chống lại chính quyền đô hộ của nhân dân ta đã nổ ra. |
- Nông nghiệp có sự chuyển biến mới về phương thức canh tác. Ví dụ: sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt, sức kéo của trâu bò … - Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển với kĩ thuật cao hơn. - Xuất hiện nghề thủ công mới: giấy, thủy tinh… - Một số đường giao thông thủy, bộ được hình thành. |
- Một số thành tựu của nền văn hóa Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam. Ví dụ: chữ Hán, Nho giáo, phong tục – tập quán… - Người Việt tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc để phát triển văn Việt; đấu tranh để bào tồn bản sắc văn hóa dân tộc… |
Câu 10:
Vận dụng 3 trang 84 Lịch Sử lớp 6: Em hãy hoàn thành bảng dưới đây để rút ra những hậu quả từ chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta.
Lĩnh vực |
Thông tin chính sách |
Suy luận về hậu quả |
Chính trị |
Sáp nhập nước ta thành các châu, quận của Trung Quốc, áp dụng luật pháp hà khắc… |
Âm mưu xóa bỏ quốc gia – dân tộc Việt, biến nước ta thành châu, quận của Trung Quốc. |
Kinh tế |
Chiếm đoạt ruộng đất, lập đồn điền, ấp trại. |
Nhiều nông dân người Việt bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì. |
Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý; thuế khóa nặng nề; giữ độc quyền sắt và muối. |
- Người Việt bị áp bức, bóc lột nặng nề, rơi vào tình cảnh đói khổ, kiệt quệ, bần cùng. - Nguồn tài nguyên của đất nước dần bị vơi cạn. - Nắm độc quyền về sắt để người Việt không có cơ hội sản xuất vũ khí chống lại chúng. - Nắm độc quyền về muối nhằm làm cho người Việt bị lệ thuộc vào chính quyền cai trị (do muối là gia vị thiết yếu) và khiến thể lực của người Việt suy giảm. |
|
Xã hội |
Cai trị hà khắc, đưa người Hán sang nước ta sinh sống. |
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền cai trị phương Bắc |
Văn hóa |
Truyền bá Nho giáo, bắt dân ta thay đổi phong tục, luật pháp theo người Hán, xóa bỏ những tập quán của người Việt… |
- Một số thành tựu của nền văn hóa Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam. Ví dụ: chữ Hán, Nho giáo, phong tục – tập quán… - Người Việt tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc để phát triển văn Việt; đấu tranh để bào tồn bản sắc văn hóa dân tộc… |