Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Giải SGK Sinh học 9 Di truyền và Biến dị - Chương 3: ADN và Gen

Giải SGK Sinh học 9 Di truyền và Biến dị - Chương 3: ADN và Gen

Bài 15: ADN

  • 2033 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?

Xem đáp án

Lời giải

- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Những cách sắp xếp khác nhau của các loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN.

- Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X.


Câu 2:

Quan sát hình 15 và trả lời các câu hỏi sau:

- Các loại nucleotide nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp ?

- Giả sử Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:

- A - T - G - G - X - T - A - T - X –

Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải

- Các loại nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung ( NTBS) :

A - T; G - X.

- Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng :

- T - A - X - X - G - A - T - A - G 


Câu 3:

Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.

Xem đáp án

Lời giải

Đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN:

     - ADN (axit đê ôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.

     - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm μm và khối lượng lớn có thể đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon.

     - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân (A, T, G, X).

     - Bốn loại nucl ê ô tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau.


Câu 4:

 Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.

Xem đáp án

Lời giải

ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại (A, T, G, X). Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.


Câu 5:

Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?

Xem đáp án

Lời giải

Cấu trúc không gian của ADN

      - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song quấn đều quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

      - Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung A – T ; G – X và ngược lại .

      - Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit

       - Đường kính vòng xoắn là 20Å.

      - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch này thì suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.


Câu 6:

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A – T – G – X – T – A – G – T – X

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Xem đáp án

Lời giải

Đoạn mạch đơn bổ sung có trình tự sắp xếp như sau:

  T– A – X – G – A – T – X – A – G

   Mạch ADN hoàn chỉnh:

Giải bài 4 trang 47 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9


Câu 7:

Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotit là gì?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án A.


Câu 10:

ADN là hợp chất cao phân tử vì:

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Yếu tố nào quy định cấu trúc không gian của ADN?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Tính đặc thù của DNA mỗi loài được thể hiện ở

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Cặp gen đồng hợp là cặp gen gồm 2 alen giống nhau về

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Một gen dài 4080Å, số lượng nucleotit của gen đó là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Một gen có 3000 nucleotit, khối lượng phân tử của gen đó là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit trong phân tử ADN, biết ADN có A = 1/3 G.

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 19:

1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Số liên kết hydro là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Gen I dài 5100Å, gen II dài 3060Å. Số nucleotit gen I nhiều hơn gen II là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gen.

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Một gen có chiều dài 5100Å, chu kỳ xoắn của gen là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Gen có tỉ lệ giữa hai loại nucleotit khác nhau bằng 7/3, biết G > T. Tính tỉ lệ phần trăm nucleotit từng loại.

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan