Bài 15: ADN
-
2567 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
Lời giải
- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Những cách sắp xếp khác nhau của các loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X.
Câu 2:
Quan sát hình 15 và trả lời các câu hỏi sau:
- Các loại nucleotide nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp ?
- Giả sử Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
- A - T - G - G - X - T - A - T - X –
Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN sẽ như thế nào?
Lời giải
- Các loại nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung ( NTBS) :
A - T; G - X.
- Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng :
- T - A - X - X - G - A - T - A - G
Câu 3:
Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.
Lời giải
Đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN:
- ADN (axit đê ôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm μm và khối lượng lớn có thể đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon.
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân (A, T, G, X).
- Bốn loại nucl ê ô tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau.
Câu 4:
Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.
Lời giải
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại (A, T, G, X). Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.
Câu 5:
Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Lời giải
Cấu trúc không gian của ADN
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song quấn đều quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung A – T ; G – X và ngược lại .
- Mỗi chu kì xoắn cao 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit
- Đường kính vòng xoắn là 20Å.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch này thì suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
Câu 6:
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A – T – G – X – T – A – G – T – X
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Lời giải
Đoạn mạch đơn bổ sung có trình tự sắp xếp như sau:
T– A – X – G – A – T – X – A – G
Mạch ADN hoàn chỉnh:
Câu 8:
Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
a) A + G= T + X
b) A=T; G=X
c) A+ T+ G= A+ X+ T
d) A + X + T= G + X + T
Lời giải
Đáp án a,b và c.
Câu 15:
Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
Lời giải
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Một gen có 3000 nucleotit, khối lượng phân tử của gen đó là
Lời giải
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit trong phân tử ADN, biết ADN có A = 1/3 G.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Xác định tỉ lệ phần trăm nucleotit lọai A trong phân tử ADN, biết ADN có G = 31,25%.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Câu 19:
1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Số liên kết hydro là
Lời giải
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Gen I dài 5100Å, gen II dài 3060Å. Số nucleotit gen I nhiều hơn gen II là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gen.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Gen có tỉ lệ giữa hai loại nucleotit khác nhau bằng 7/3, biết G > T. Tính tỉ lệ phần trăm nucleotit từng loại.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Một gen có 120 chu kỳ xoắn và A + T = 960 nu. Số liên kết hydro của gen là
Lời giải
Chọn đáp án C.