Bài 12: Trình bày thông tin ở dạng bảng - Bộ Chân trời sáng tạo
-
3224 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
1. Hình 5.11 cho thấy hai cách trình bày danh sách học sinh trong cuốn sổ lưu niệm. Trang bên trái sử dụng bảng, trang bên phải liệt kê lần lượt danh sách các thành viên. Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.
2. Em sẽ lựa chọn cách nào để trình bày danh sách học sinh trong cuốn sổ lưu niệm của lớp em. Tại sao?
1. Theo em cách trình bày của cả 2 cách đều rõ ràng và dễ nhìn, tuy nhiên em thấy cách trình bày của trang bên trái vẫn đầy đủ thông tin và có thể quan sát được nhiều học sinh hơn so với sách trình bày của trang bên phải.
2. Em sẽ lựa chọn cách trình bày như trang bên trái vì cách bên trái vẫn đảm bảo đủ thông tin mà có thể có nhiều học sinh (nội dung) trong 1 trang hơn.
Câu 2:
Dựa vào bảng thống kê kết quả, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Bảng trên gồm mấy cột, mấy hàng?
2. Trò chơi nào được nhiều bạn nam yêu thích nhất? Trò chơi nào được nhiều bạn nữ yêu thích nhất? Trò chơi nào được học sinh của lớp yêu thích nhất?
3. Nếu không dùng bảng biểu diễn thì việc so sánh và tìm kiếm có dễ dàng không?
STT |
Tên trò chơi |
Số bạn nam thích |
Số bạn nữ thích |
1 |
Kéo co |
19 |
16 |
2 |
Ném bóng trúng đích |
12 |
15 |
3 |
Lò cò tiếp sức |
16 |
18 |
4 |
Trốn tìm |
8 |
10 |
1. Bảng trên gồm 4 cột, 5 hàng.
2. Trò chơi được nhiều bạn nam yêu thích nhất là Kéo co, trò chơi được nhiều bạn nữ yêu thích nhất là Lò cò tiếp sức, trò chơi được học sinh của lớp yêu thích nhất là Kéo co.
3. Nếu không dùng bảng biểu diễn thì việc so sánh và tìm kiếm khá khó khăn.
Câu 3:
1. Em hãy sắp xếp lại thứ tự các bước để được thao tác tạo bảng đúng:
a) Chọn mũi tên nhỏ bên dưới Table.
b) Di chuyển chuột để chọn số hàng, số cột.
c) Chọn Insert.
2. Bạn An đã nhập số hàng, số cột như Hình 5.15 để tạo bảng. Bảng được tạo sẽ có:
1. Thứ tự đúng là c → a → b
2. Đáp án: A.
Câu 4:
Muốn xóa một số hàng trong bảng, sau khi chọn các hàng cần xóa, em thực hiện lệnh nào sau đây?
Đáp án: C
Câu 5:
Em hãy soạn thảo bảng kết quả khảo sát trò chơi tập thể yêu thích ở Mục 1. Nếu cần bổ sung cột Tổng số để điền số học sinh cả lớp thích trò chơi tương ứng (bằng số học sinh nam cộng số học sinh nữ cùng thích trò chơi này) thì em sẽ chèn cột này vào vị trí nào của bảng? Em hãy chèn và điền số liệu cho cột Tổng số này.
Bước 1: Chọn thẻ Insert, chọn vào mũi tên bên dưới công cụ Table
Bước 2: Di chuyển chuột để chọn 5 hàng, 4 cột, sau đó nhấn chuột trái tại vị trí 5 hàng, 4 cột để tạo bảng
Bước 3: Điền thông tin như mẫu vào bảng.
Bước 5: Nhấp chuột phải vào ô Số bạn nữ thích, chọn Insert à Insert column to the right để chèn cột sang bên phải của cột Số bạn nữ thích, điền nội dung để hoàn thành bảng.
STT |
Tên trò chơi |
Số bạn nam thích |
Số bạn nữ thích |
Tổng số |
1 |
Kéo co |
19 |
16 |
35 |
2 |
Ném bóng trúng đích |
12 |
15 |
27 |
3 |
Lò cò tiếp sức |
16 |
18 |
34 |
4 |
Trốn tìm |
8 |
10 |
18 |
Câu 6:
Bản tin sau đây nói về kết quả thực hiện phong trào đọc sách của học sinh khối 6.
a) Em hãy tạo một bảng để trình bày cô đọng nội dung của bản tin trên.
b) Hãy bổ sung thông tin sau vào bảng: “ Năm 2016, kết quả khảo sát học sinh khối 6 của nhà trường cho thấy có 175 em học sinh yêu thích đọc sách, chiếm 45% tổng số học sinh của khối.”
a) Bước 1: Vào thẻ Insert chọn mũi tên bên dưới Table.
Bước 2: Di chuyển chuột để chọn 4 hàng, 3 cột, sau đó nhấn chuột trái tại vị trí 5 hàng, 4 cột để tạo bảng
Bước 3: Điền thông tin như mẫu vào bảng.
Năm khảo sát |
Số học sinh yêu thích đọc sách (HS) |
Số học sinh thích đọc sách so với toàn trường (%) |
Năm 2017 |
230 |
52 |
Năm 2018 |
256 |
64 |
Năm 2019 |
345 |
78 |
b) Chèn thêm hàng
Nháy chuột phải vào ô Năm 2017 chọn Insert à Insert Rows Above để chèn một hàng lên bên trên rồi ghi nội dung như bảng dưới đây.
Năm khảo sát |
Số học sinh yêu thích đọc sách (HS) |
Số học sinh thích đọc sách so với toàn trường (%) |
Năm 2016 |
175 |
45 |
Năm 2017 |
230 |
52 |
Năm 2018 |
256 |
64 |
Năm 2019 |
345 |
78 |
Câu 7:
Em hãy trình bày các nội dung sau dưới dạng bảng:
a) Thời khóa biểu của lớp.
b) Thời gian biểu hoạt động các ngày trong tuần của em.
a) Thời khóa biểu của lớp.
Tiết |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
1 |
Chào cờ |
Văn |
Sử |
Toán |
Văn |
Toán |
2 |
Sinh |
Văn |
TD |
Sinh |
Tin |
CN |
3 |
Tin |
Lý |
CN |
Anh |
TD |
Toán |
4 |
Anh |
GDCD |
Toán |
Văn |
Địa |
Anh |
5 |
|
SHL |
b) Thời gian biểu
|
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
23h30-6h00 |
Ngủ |
Ngủ |
Ngủ |
Ngủ |
Ngủ |
Ngủ |
Ngủ |
6h00-6h30 |
Ăn sáng |
Ăn sáng |
Ăn sáng |
Ăn sáng |
Ăn sáng |
Ăn sáng |
Thể dục, Ăn sáng |
6h30-11h30 |
Học ở trường |
Học ở trường |
Học ở trường |
Học ở trường |
Học ở trường |
Học ở trường |
Tự học ở nhà |
11h30-12h15 |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
Nghỉ trưa, ăn trưa |
12h15-13h00 |
Ngủ trưa |
Ngủ trưa |
Ngủ trưa |
Ngủ trưa |
Ngủ trưa |
Ngủ trưa |
Ngủ trưa |
13h00-13h30 |
Giải trí |
Giải trí |
Giải trí |
Giải trí |
Giải trí |
Giải trí |
Giải trí |
13h30-17h00 |
Học Toán |
Học Lí |
Học Anh |
Học Toán |
Học Lí |
Tự do |
Tự do |
17h00-18h30 |
Thể thao, giải trí |
Thể thao, giải trí |
Thể thao, giải trí |
Thể thao, giải trí |
Thể thao, giải trí |
Thể thao, giải trí |
Thể thao, giải trí |
18h30-19h30 |
Vệ sinh, ăn tối |
Vệ sinh, ăn tối |
Vệ sinh, ăn tối |
Vệ sinh, ăn tối |
Vệ sinh, ăn tối |
Vệ sinh, ăn tối |
Vệ sinh, ăn tối |
19h30-21h00 |
Làm bài tập, soạn bài |
Làm bài tập, soạn bài |
Làm bài tập, soạn bài |
Làm bài tập, soạn bài |
Làm bài tập, soạn bài |
Giải trí |
Giải trí |
21h00-23h30 |
Học Anh |
Học Toán |
Học Lí |
Học Anh |
Học Toán |
Giải trí |
Học Văn |
Câu 8:
Em hãy xem lại nội dung cuốn sổ lưu niệm và cân nhắc xem phần nội dung nào nên được ở dạng bảng thì hợp lí hơn. Hãy trình bày lại nội dung đó.
Một số nội dung có thể trình bày ở dạng bảng là: danh sách thành viên trong lớp, danh sách các sự kiện của lớp, danh sách Giáo viên,…