Giải VBT KHTN 7 CD Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật có đáp án
Giải VBT KHTN 7 CD Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật có đáp án
-
109 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước: ………………………………………………………………….
Thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước: Một phân tử nước gồm hai nguyên tử H, một nguyên tử O liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Câu 2:
Tính chất của nước: là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100 oC, đông đặc ở 0 oC; có thể hòa tan được nhiều chất nhưng không hòa tan được dầu, mỡ; có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các chất khác.
Câu 3:
Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật: là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật; là môi trường và nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa; vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải; duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Câu 4:
Từ hình 24.2 (SGK), vai trò của nước đối với cơ thể người: …………………………………………………………
![Từ hình 24.2 (SGK), vai trò của nước đối với cơ thể người: ………………………………………………………… (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/10/blobid0-1665584540.png)
Từ hình 24.2 (SGK), vai trò của nước đối với cơ thể người: tạo ra nước bọt, giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt, giúp thải chất thải của cơ thể, là thành phần chính tạo nên môi trường trong cơ thể, nước cần cho tuyến nội tiết để tạo hormone, tham gia vào chuyển hóa thức ăn, điều chỉnh thân nhiệt, là thành phần chính của máu giúp vận chuyển các chất trong cơ thể.
Câu 5:
Từ hình 24.3 (SGK) cho thấy vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật: ……………………………….
Ví dụ: …………………………………………………………………………………...
![Từ hình 24.3 (SGK) cho thấy vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật: ………………………………. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/10/blobid1-1665584580.png)
Từ hình 24.3 (SGK) cho thấy vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật: Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể, là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và các mô, tham gia điều hòa các hoạt động sống, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể, tham gia điều hòa nhiệt độ cơ thể.
Ví dụ: Đường glucose qua hô hấp tế bào tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ thể.
Câu 6:
Ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật:
- Ở động vật: Thiếu canxi gây nên bệnh co giật và run rẩy ở gà; thiếu protein sẽ khiến con vật suy dinh dưỡng, còi xương.
- Ở thực vật: Thiếu chất đạm (N) cây sẽ có biểu hiện kém sinh trưởng, thân và cành còi cọc, lá thường non mỏng, dễ chuyển sang màu vàng và rụng sớm. Thiếu canxi cây thường sinh trưởng kém, còi cọc, nứt thân, lá, chồi bị ức chế, đầu rễ còi cọc rồi chết dần.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước đối với cơ thể người?
A. Nước là thành phần chính tạo nên môi trường trong cơ thể.
B. Nước điều chỉnh thân nhiệt.
C. Nước tham gia vào chuyển hóa thức ăn thành các chất cần thiết cho tiêu hóa.
D. Nước vận chuyển khí oxygen và các chất đi khắp cơ thể.
Đáp án đúng là: D
D – là phát biểu không đúng. Nước là thành phần chính của máu, máu giúp vận chuyển khí oxygen và các chất đi khắp cơ thể.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nước đối với sinh vật?
A. Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật.
B. Nước là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.
C. Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô.
D. Các sinh vật thoát hơi nước để duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Đáp án đúng là: D
D – là phát biểu không đúng. Hàm lượng nước trong cơ thể giúp duy trì ổn định thân nhiệt. Ở thực vật, sự thoát hơi nước giúp lá cây không bị “đốt nóng”. Ở động vật và người, sự toát mồ hôi giúp tỏa nhiệt khi thời tiết quá nóng.
Câu 9:
Chất dinh dưỡng gồm:
A. carbohydrate, protein, lipid.
B. protein, lipid, vitamin.
C. carbohydrate, lipid, chất khoáng, nước.
D. carbohydrate, protein, lipid, vitamin, chất khoáng, nước.
Đáp án đúng là: D
Chất dinh dưỡng gồm: Carbohydrate (tinh bột, đường, chất xơ,…), protein (chất đạm), lipid (chất béo), vitamin, chất khoáng, nước.
Câu 10:
Vai trò của protein đối với cơ thể:
A. cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể.
B. tham gia cung cấp năng lượng, nguyên liệu xây dựng tế bào, tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể.
C. cung cấp và dự trữ năng lượng, nguyên liệu xây dựng tế bào, điều hòa hoạt động sống của cơ thể.
D. là thành phần thiết yếu của tế bào, tham gia quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Đáp án đúng là: B
Protein đảm nhận nhiều vai trò đối với cơ thể như: tham gia cung cấp năng lượng, nguyên liệu xây dựng tế bào, tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể.
Câu 11:
Các chất dinh dưỡng không cung cấp năng lượng:
A. carbohydrate, chất khoáng, vitamin.
B. lipid, chất khoáng, nước, vitamin.
C. carbohydrate, protein, lipid.
D. chất khoáng, nước, vitamin.
Đán án đúng là: D
- Các chất dinh dưỡng không cung cấp năng lượng gồm nhóm: chất khoáng, nước và vitamin.
- Các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng gồm nhóm: carbohydate, protein, lipid.