Giải VBT KHTN 7 CD Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật có đáp án
Giải VBT KHTN 7 CD Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật có đáp án
-
126 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả và ý nghĩa của sinh sản ở sinh vật:
- Kết quả của sinh sản: tạo ra những cá thể mới.
- Ý nghĩa của sinh sản: đảm bảo sự phát triển kế tục của loài.
Câu 2:
Từ hình 32.1a và 32.1c (SGK):
- Quá trình sinh sản: …………………………………………………………………….
Ở cây rau má: …………………………………………………………………………...
Ở trùng đế giày: ………………………………………………………………………...
- Sinh sản ở các sinh vật này ……………………………………………………………
sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái.
- Từ đó cho thấy: ………………………………………………………………………
Các sinh vật này có hình thức sinh sản: …………………………………………………
Các cơ thể con sinh ra giống nhau và giống mẹ vì:………………………………………
Từ hình 32.1a và 32.1c (SGK):
- Quá trình sinh sản: Tạo ra cá thể mới ở cây rau má và trùng đế giày.
Ở cây rau má: Từ một phần thân bò của cây mẹ phát triển thành một cây con mới.
Ở trùng đế giày: Cơ thể mẹ phân đôi thành hai cơ thể trùng giày con.
- Sinh sản ở các sinh vật này không có sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái.
- Từ đó cho thấy:
Các sinh vật này có hình thức sinh sản: sinh sản vô tính.
Các cơ thể con sinh ra giống nhau và giống mẹ vì: cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền từ cơ thể mẹ.
Câu 3:
Từ hình 32.2 (SGK) cho thấy cây con được hình thành từ bộ phận của cây mẹ:
Cây thuốc bỏng con hình thành từ: …………………..
Cây dâu tây con hình thành từ: ………………………
Cây gừng con được hình thành từ: …………………..
Cây khoai lang con được hình thành từ: ……………..
Từ đó cho thấy các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là: …………
Từ hình 32.2 (SGK), cho thấy cây con được hình thành từ bộ phận của cây mẹ:
Cây thuốc bỏng con hình thành từ: lá của cây mẹ.
Cây dâu tây con hình thành từ: thân của cây mẹ.
Cây gừng con được hình thành từ: thân rễ của cây mẹ.
Cây khoai lang con được hình thành từ: rễ củ của cây mẹ.
Từ đó cho thấy các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là: sự hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.
Câu 4:
Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật: ………………………………………………………………….
Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật: Cây sắn, rau ngót có thể hình thành cây mới từ một đoạn thân; cây khoai tây sinh sản bằng thân củ.
Câu 5:
Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Bảng 32.1
Tiêu chí so sánh |
Hình thức sinh sản vô tính |
||
Nảy chồi |
Trinh sản |
Phân mảnh |
|
Khái niệm |
|
|
|
Đặc điểm |
|
|
|
Ví dụ |
|
|
|
Tiêu chí so sánh |
Hình thức sinh sản vô tính |
|||
Nảy chồi |
Trinh sản |
Phân mảnh |
||
Khái niệm |
Cá thể mới sinh ra từ chồi mọc ra ở cơ thể mẹ. |
Trứng không thụ tinh mà phát triển thành cá thể mới. |
Cá thể mới được sinh ra từ một mảnh của cơ thể mẹ. |
|
Đặc điểm |
Cá thể mới có vật chất di truyền giống mẹ. |
Cá thể mới luôn là giống đực, có vật chất di truyền khác mẹ. |
Cá thể mới có vật chất di truyền giống cơ thể mẹ. |
|
Ví dụ |
Thuỷ tức |
Ong |
Sao biển |
Câu 6:
Ví dụ cho thấy sinh sản vô tính có vai trò quan trọng trong việc duy trì các đặc điểm của sinh vật: Muốn tạo ra một vườn bưởi có cùng chất lượng quả tốt, cần sử dụng phương pháp nhân giống bằng sinh sản vô tính.
Câu 7:
Các biện pháp nhân giống vô tính ở thực vật: ………………………………………………………………………….
Ví dụ:…………………………………………………………………………………...Các biện pháp nhân giống vô tính ở thực vật: nuôi cấy mô, giâm cành, chiết cành,…
Ví dụ: Giâm cành cây rau muống, chiết cành cây cam,…
Câu 8:
Ví dụ về ứng dụng sinh sản vô tính của sinh vật ở địa phương em: …………………………………………………….
Ví dụ về ứng dụng sinh sản vô tính của sinh vật ở địa phương em: Giâm cành rau muống, khoai lang,…; chiết cành cam, bưởi,…
Câu 9:
Một số loại rau, củ, quả gia đình em thường sử dụng được sản xuất bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng: rau muống, rau ngót, khoai lang, khoai tây, táo, cam, bưởi, mía,…
Câu 10:
Giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô là những biện pháp nhân nhanh giống cây trồng vì: …………………………….
Giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô là những biện pháp nhân nhanh giống cây trồng vì: Từ một phần của cây mẹ có thể tạo ra được vô số cây con trong một thời gian ngắn. Ngoài ra, những cơ thể mới được sinh ra từ những phần vốn dĩ đã có sự sống từ cây mẹ → rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
Câu 11:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. có sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái.
B. tạo ra cơ thể mới từ một bộ phận của cơ thể mẹ.
C. không có sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái.
D. con sinh ra từ bào tử.
Đáp án đúng là: C
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái.
Câu 12:
Cây nào sau đây có thể hình thành từ thân cây mẹ?
A. Cây rau ngót, cây rau muống, cây mía.
B. Cây gừng, cây dừa, cây táo.
C. Cây ổi, cây dâu tây, cây thuốc bỏng.
D. Cây tỏi, cây nghệ, cây mía.
Đáp án đúng là: A
Những cây có thể hình thành từ thân cây mẹ là: cây rau ngót, cây rau muống, cây mía. Chúng thường được nhân giống bằng hình thức giâm cành.
Câu 13:
Động vật nào có hình thức sinh sản là trinh sản?
A. Sao biển, kiến, ong.
B. Thủy tức, đỉa, kiến.
C. Ong, kiến, thằn lằn đá.
D. Sao biển, kiến, mối.
Đáp án đúng là: C
Hình thức trinh sản xuất hiện ở ong, kiến,… một số loài cá, lưỡng cư, bò sát → Trong các nhóm động vật trên, động vật có hình thức sinh sản là trinh sản: ong, kiến, thằn lằn đá.
Câu 14:
Từ một cây cam ban đầu, nếu muốn tạo ra hàng nghìn cây cam con có đặc điểm giống hệt cây ban đầu thì em chọn phương pháp nhân giống nào sau đây?
A. Chiết cành.
B. Gieo hạt.
C. Nuôi cấy mô.
D. Giâm cành.
Đáp án đúng là: C
- Muốn tạo ra hàng nghìn cây cam con có đặc điểm giống hệ cây ban đầu thì cần sử dụng phương pháp nhân giống là nuôi cấy mô.
- Biện pháp giâm cành cũng tạo ra được cây con có đặc điểm giống cây ban đầu, tuy nhiên muốn tạo ra số lượng lớn (hàng nghìn cây) từ một cây ban đầu thì cần sử dụng phương pháp nuôi cấy mô.
- Biện pháp giâm cành thường không được áp dụng với cây cam vì tốc độ ra rễ chậm, khó thành công.
- Biện pháp gieo hạt có thể tạo ra được số lượng cây con lớn nhưng không đảm bảo được các cây cam con có đặc điểm giống hệt cây ban đầu.