Thứ bảy, 28/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên Giải VBT KHTN 7 CD Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật có đáp án

Giải VBT KHTN 7 CD Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật có đáp án

Giải VBT KHTN 7 CD Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật có đáp án

  • 135 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bảng so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Bảng 33.1

Hình thức sinh sản

Vô tính

Hữu tính

Điểm giống

 

Điểm khác

 

 

Xem đáp án

Hình thức sinh sản

Vô tính

Hữu tính

Điểm giống

Đều tạo ra cá thể mới từ các cá thể ban đầu.

Điểm khác

Không có sự kết hợp yếu tố đực và cái, chất di truyền không thay đổi.

Có sự kết hợp yếu tố đực và cái tạo nên hợp tử, chất di truyền thay đổi đa dạng.


Câu 2:

Hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: ……………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị), nhụy hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn).


Câu 3:

Đặc điểm của hoa đơn tính: ………………………………………………………………………………………….

Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính: ……………………………………………...
Xem đáp án

Đặc điểm của hoa đơn tính: Mỗi bông hoa chỉ chứa duy nhất một cơ quan sinh sản là đực hoặc cái. Hoa đực có chứa nhị hoa, hoa cái có chứa nhụy hoa.

Phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính: Hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhuỵ trên một hoa, hoa lưỡng tính có đủ cả nhị và nhuỵ trên cùng một hoa.


Câu 4:

Ví dụ: ………………………….

Hoa đơn tính: …………………………………………………………………………...

Hoa lưỡng tính: …………………………………………………………………………
Xem đáp án

Ví dụ: về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Hoa đơn tính: hoa mướp, hoa bí, hoa dưa chuột, hoa ngô,…

Hoa lưỡng tính: hoa bưởi, hoa cam, hoa nhãn, hoa vải,…


Câu 6:

Bảng các đặc điểm mỗi bộ phận của những bông hoa quan sát được.

Tên loài hoa

Màu sắc hoa

Số cánh hoa

Số nhị

hoa

Nhụy hoa (có/ không)

Hoa đơn tính/ hoa lưỡng tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án

Tên loài hoa

Màu sắc hoa

Số cánh hoa

Số nhị

hoa

Nhụy hoa (có/ không)

Hoa đơn tính/ hoa lưỡng tính

 

Hoa ly

Vàng, hồng

5-6 cánh

5-6

Hoa lưỡng tính

Hoa mướp

Vàng

5 cánh

Nhiều

Không

Hoa đơn tính

Vàng

5 cánh

0

Hoa đơn tính

Hoa đào

Hồng

5-6 cánh

Nhiều

Hoa lưỡng tính


Câu 7:

Sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo: ……………………………………………………………………….
Xem đáp án

Sự khác nhau giữa tự thụ phấn và thụ phấn chéo: Tự thụ phấn là hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của hoa trên cùng một cây. Thụ phấn chéo là hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.


Câu 9:

Phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây vì: ………………………………………………………………
Xem đáp án

Phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây vì: chúng có vai trò quan trọng góp phần thụ phấn cho cây, đảm bảo duy trì nòi giống và tăng năng suất cây trồng.


Câu 10:

Ở các vườn trồng cây như nhãn, vải, xoài, người ta thường kết hợp với nuôi ong vì: …………………….

Xem đáp án

Ở các vườn trồng cây như nhãn, vải, xoài, người ta thường kết hợp với nuôi ong vì: Trong quá trình ong hút mật sẽ giúp thụ phấn cho hoa làm tăng số lượng hoa được thụ phấn → tạo năng suất quả cao. Đồng thời, chủ vườn có thêm nguồn lợi từ mật ong.


Câu 11:

Sự hình thành quả cà chua: ………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Sự hình thành quả cà chua: Sau khi được thụ tinh, noãn phát triển thành hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành nên 1 hạt, vỏ noãn hình thành nên vỏ hạt. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.


Câu 12:

Quá trình thụ phấn: ………….

Quá trình thụ tinh: ………………………………………………………………………

Sự hình thành quả: …………………...............................................................................
Xem đáp án

Quá trình thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

Quá trình thụ tinh: hạt phấn mọc ra ống phấn, ống phấn đâm qua đầu nhụy, mọc dài ra dẫn giao tử đực đến noãn, tại noãn có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái → hợp tử.

Sự hình thành quả: hợp tử phát triển thành phôi, noãn phát triển thành hạt chứa phôi, bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.


Câu 13:

Vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con người: ………………………………………………………..

Xem đáp án

Vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con người: Đối với thực vật, quả chứa, bảo vệ và giúp phát tán hạt đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. Với động vật và con người, quả và hạt là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng.


Câu 14:

Khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật: …………………………………………………………………….

Ví dụ quá trình sinh sản hữu tính:

Ở động vật đẻ con: ……………………………………………………………………...

Ở động vật đẻ trứng: ……………………………………………………………………

Xem đáp án

Khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật: Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là một quá trình gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: Hình thành tinh trùng và hình thành trứng → Thụ tinh tạo thành hợp tử → Hợp tử phát triển thành phôi, hình thành cơ thể mới.

Ví dụ quá trình sinh sản hữu tính:

Ở động vật đẻ con: Chó đực và cái hình thành giao tử → tinh trùng gặp trứng tạo thành hợp tử → hợp tử phát triển trong cơ thể chó mẹ → sinh ra chó con.

Ở động vật đẻ trứng: Gà trống và mái hình thành giao tử → tinh trùng gặp trứng tạo thành hợp tử nằm trong trứng → đẻ trứng → hợp tử phát triển trong trứng → trứng nở ra gà con.


Câu 15:

- Ví dụ động vật đẻ trứng: ………………………………………………………………

Các giai đoạn của quá trình sinh sản: …………………………………………………...

- Ví dụ động vật đẻ con: ………………………………………………………………...

Các giai đoạn của quá trình sinh sản: …………………………………………………...

Xem đáp án

- Ví dụ động vật đẻ trứng: gà, vịt, ngỗng, chim bồ câu,…

Các giai đoạn của quá trình sinh sản: Hình thành giao tử → tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử nằm trong trứng → đẻ trứng → hợp tử phát triển trong trứng → cơ thể mới nở ra từ trứng.

- Ví dụ về động vật đẻ con: chó, mèo, lợn, trâu, bò,…

Các giai đoạn của quá trình sinh sản: Hình thành giao tử → tinh trùng gặp trứng tạo thành hợp tử → hợp tử phát triển trong cơ thể mẹ → sinh ra cơ thể mới.


Câu 16:

Các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người: ……………………………………………………………………….
Xem đáp án

Các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người: Nữ tạo trứng, nam tạo tinh trùng → trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục nữ, tạo hợp tử → hợp tử phát triển nhờ chất dinh dưỡng trong cơ thể mẹ lấy qua nhau thai → sinh ra em bé.


Câu 18:

Ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác là: ………………………………………………………………………………………….
Xem đáp án

Ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác là: phôi lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ nên thai nhi luôn có nguồn dinh dưỡng dồi dào, có nhiệt độ thích hợp và được bảo vệ tốt hơn.


Câu 19:

Một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong thực tiễn: ………………………………………………………………..

Ví dụ: …………………………………………………………………………………...

Xem đáp án

Một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong thực tiễn: tạo giống mới có năng suất cao, đặc tính tốt thông qua lai tạo, chọn lọc.

Ví dụ: Lai tạo và chọn lọc giống lúa có năng suất cao, lai tạo và chọn lọc những giống bò cho sữa với chất lượng tốt.


Câu 20:

Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng cho các thế hệ sau vì: …………………………………………………………….
Xem đáp án

Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng cho các thế hệ sau vì: Sự hình thành giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử trong sinh sản hữu tính tạo ra nhiều tổ hợp di truyền khác nhau (đa dạng về mặt di truyền).


Câu 22:

Thụ phấn là

A. hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa.

B. là quá trình hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy hoa của cây khác.

C. là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

D. là quá trình kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai. “Hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa” là hình thức tự thụ phấn.

B. Sai. “Quá trình hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy hoa của cây khác” là hình thức thụ phấn chéo.

C. Đúng. Thụ phấn là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy, gồm: tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

D. Sai. “Quá trình kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử” là sự thụ tinh.


Câu 23:

Đặc điểm của các cơ thể con được sinh ra từ sinh sản hữu tính là

A. có đặc điểm giống hệt nhau và giống bố mẹ.

B. có đặc điểm hoàn toàn giống mẹ.

C. có đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ.

D. vừa mang những đặc điểm giống nhau, giống bố mẹ, vừa mang những đặc điểm khác nhau, khác bố mẹ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong hình thức sinh sản hữu tính, các cơ thể con được hình thành từ sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái → Đặc điểm của các cơ thể con được sinh ra từ sinh sản hữu tính là vừa mang những đặc điểm giống nhau, giống bố mẹ, vừa mang những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ.


Bắt đầu thi ngay