Giải VBT KHTN 7 CD Bài tập chủ đề (chủ đề 9, 10, 11, 12) có đáp án
Giải VBT KHTN 7 CD Bài tập chủ đề (chủ đề 9, 10, 11, 12) có đáp án
-
137 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ví dụ chứng minh vai trò của tập tính đối với động vật: ………………………..
Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính trong thực tiễn: ……………….
Ví dụ chứng minh vai trò của tập tính đối với động vật:
- Tập tính giăng tơ của nhện để bắt mồi, bảo vệ cơ thể.
- Chim làm tổ đẻ trứng để phát triển nòi giống.
Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính trong thực tiễn:
- Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí).
- Làm bù nhìn để ở ruộng mương đuổi chim chóc phá hoại mùa màng.
Câu 3:
Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: …………………….
Ví dụ: …………………………
Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng, làm xuất hiện hình thái mới.
Ví dụ: Hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm, cây mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt mức độ sinh trưởng nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên hình thành hoa, quả.
Câu 4:
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn: ……………………
Ví dụ ở địa phương em: …………………………..
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn: Điều khiển các yếu tố bên bên ngoài và bên trong cơ thể để thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi và cây trồng nhằm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế thu được.
Ví dụ ở địa phương em: Chiếu sáng trên 16 giờ cho hoa lay ơn ra hoa đẹp và to hơn, bền hơn.
Câu 5:
Từ hình 2 (SGK) cho thấy:
- Hoa: …………….
- Tác nhân thụ phấn: ……………..
- Hình thức thụ phấn: …………….
Hình 2 (SGK) cho thấy:
- Hoa: lưỡng tính vì có đủ cả nhị và nhụy trên cùng một hoa.
- Tác nhân thụ phấn: nhờ côn trùng (ong).
- Hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo.
Câu 6:
Ưu điểm, nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính trong trồng trọt:
|
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
|
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
Ưu điểm |
Tạo ra nhiều cây con trong thời gian ngắn, rút ngắn được thời gian sinh trưởng của cây, giữ được phẩm chất tốt của cây mẹ. |
Tạo ra các cây con đa dạng về các đặc điểm di truyền nên có khả năng thích nghi cao với môi trường hoặc có thể tạo giống mới cho phẩm chất tốt hơn giống ban đầu. |
Nhược điểm |
Khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến các cây chết hàng loạt. |
Thời gian sinh trưởng kéo dài, không tạo ra sự đồng nhất về phẩm chất giữa các cây. |
Câu 7:
Sơ đồ dạng chữ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống.
Ví dụ ở động vật đẻ trứng: ………….
Ví dụ ở động vật đẻ con: ………….
- Ví dụ ở động vật đẻ trứng: ở chim bồ câu.
Chim bồ câu bố mẹ hình thành giao tử → tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử nằm trong trứng → đẻ trứng → hợp tử phát triển trong trứng → chim bồ câu con nở ra từ trứng.
- Ví dụ ở động vật đẻ con: ở con chó.
Chó bố mẹ hình thành giao tử → tinh trùng gặp trứng tạo thành hợp tử → hợp tử phát triển trong cơ thể chó mẹ → chó mẹ sinh ra chó con.