Trắc nghiệm Bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng có đáp án
-
746 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1600 kg = … tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Vậy 1600 kg = 16 tạ
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
19000 kg = … tấn
Ta có: 1000 kg = 1 tấn
Vậy 19000 kg = 19 tấn
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
33200 kg = 332 ?
Tên đơn vị cần điền vào ô trống trên là:
Xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng ta thấy:
33200 gấp 332 số lần là:
33200 : 332 = 100 (lần)
Mà theo bảng đơn vị đo khối lượng đã học, ta có:
1 tạ gấp 100 lần 1kg
Hay: 100 kg = 1 tạ
Vậy 33200 kg = 332 tạ
Chọn B
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
3400 kg = 34 ?
Tên đơn vị cần điền vào ô trống trên là:
Xác định mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng ta thấy:
3400 gấp 34 số lần là:
3400 : 34 = 100 (lần)
Mà theo bảng đơn vị đo khối lượng đã học, ta có:
1 tạ gấp 100 lần 1kg
Hay: 100 kg = 1 tạ
Vậy 3400 kg = 34 tạ
Chọn B
Câu 5:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
30 tạ … 3 yến
Vì 1 tạ = 10 yến
Nên 10 tạ = 100 yến
Đổi 30 tạ = 300 yến
Ta có: 300 yến > 30 yến
Vậy 30 tạ > 3 yến
Câu 6:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
21 dag … 120 g
Ta có: 1 dag = 10 g
Đổi 21 dag = 210 g
Mà: 210 g > 120 g
Vậy 21 dag > 120 g
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
32 g + 46 g = ? g
Ta có:
32 g + 46 g = 78 g (vì 32 + 46 = 78)
Vậy đáp án đúng là 78
Chọn D
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
26 kg x 4 = ?
Ta có:
26 kg x 4 = 104 kg
(vì 26 x 4 = 104)
Vậy đáp án đúng là 104 kg
Chọn A
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
3 tạ 20kg = … kg
Ta có:
3 tạ = 300 kg
Vậy 3 tạ 20 kg = 3 tạ + 20 kg = 300 kg + 20 kg = 320 kg
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
3hg 5g = … g
Ta có:
3hg = 300g
Vậy 3hg 5g = 3hg + 5g = 300g + 5g = 305g
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
của 55 kg bằng ? kg
Số thích hợp để điền vào ô trống trên là:
của 55 kg là:
55 kg : 5 = 11 kg
Vậy đáp án đúng là 11
Chọn C
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
của 56 tạ bằng ? tạ
Số thích hợp để điền vào ô trống trên là:
của 56 tạ là:
56 tạ : 8 = 7 tạ
Vậy đáp án đúng là 7
Chọn C
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trong một kho lương thực có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo nếp và gạo tẻ, biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tạ?
Vậy kho lương thực đó có … tạ gạo nếp, và … tạ gạo tẻ.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số gạo nếp chứa trong kho là:
882 : 7 x 2 = 252 (tạ)
Số gạo tẻ chứa trong kho là:
882 - 252 = 630 (tạ)
Đáp số: 252 tạ gạo nếp, 630 tạ gạo tẻ
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 150 kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi số gạo đã bán của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được … kg gạo.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
150 x 2 = 300 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
150 + 300 = 450 (kg)
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
…dag = 4 kg
Ta có: 1 kg = 100 dag
Vậy 4 kg = 400 (dag)
(vì 4 x 100 dag = 400 dag)
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
… g = 5 hg
Ta có: 1 hg = 100 g
Vậy 5 hg = 500 (g)
(vì 5 x 100 g = 500 g)
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
1400 hg = 140 yến. Đúng hay sai?
Ta có: 100 hg = 1 yến
Vậy 1400 hg = 14 yến
Vậy ta chọn đáp án: Sai
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
12 tấn = 120 tạ. Đúng hay sai?
Ta có: 1 tấn = 10 tạ
Vậy 12 tấn = 120 tạ
(vì 12 x 10 tạ = 120 tạ)
Vậy ta chọn đáp án: Đúng
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
1 tạ + 4 yến = … yến
Đổi 1 tạ = 10 yến
Theo bài ra ta có:
1 tạ + 4 yến = 10 yến + 4 yến = 14 yến
Vậy số cần điền vào ô trống là 14
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
2 tạ + 5 kg = … kg
Đổi 2 tạ = 200 kg
Theo bài ra ta có:
2 tạ + 5 kg = 200 kg + 5 kg = 205 kg
Vậy số cần điền vào ô trống là 205