Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân có đáp án
-
1103 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
2,6 nhân với bao nhiêu thì bằng 39?
Đáp án D
Theo bài ra ta có phép tính sau:
2,6 x ? = 39
Ta thấy số cần tìm là thừa số chưa biết trong phép nhân có tích là 39,
thừa số thứ nhất là 2,6
Ta có 39 : 2,6 = 15
Vậy số cần tìm là 15
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
6,8 nhân với bao nhiêu thì bằng 238?
Đáp án C
Theo bài ra ta có phép tính sau:
6,8 x ? = 238
Ta thấy số cần tìm là thừa số chưa biết trong phép nhân có tích là 238, thừa số thứ nhất là 6,8
Ta có 238 : 6,8 = 35
Vậy số cần tìm là 35
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 75 : 2,5 = …
Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:
Ta thấy phần thập phân của số 2,5 có một chữ số
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 75 được 750
Bỏ dấu phẩy ở số 2,5 được 25
Thực hiện phép chia 750 : 25
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 30
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 25 : 1,25 = ...
Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:
Ta thấy phần thập phân của số 1,25 có hai chữ số
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số 25 được 2500
Bỏ dấu phẩy ở số 1,25 được 125
Thực hiện phép chia 2500 : 125
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Khi thực phép tính 45 : 1,5 ta bỏ dấu phẩy ở số chia thì phải thêm vào bên phải số bị chia bao nhiêu chữ số 0?
Đáp án A
Trong phép tính 45 : 1,5 ta thấy:
+ phần thập phân của số 1,5 có một chữ số
+ viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 45 được 450
+ bỏ dấu phẩy ở số 1,5 được 15
Vậy ta thêm vào bên phải số bị chia một chữ số 0
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Khi thực phép tính 225 : 4,5 ta bỏ dấu phẩy ở số chia thì phải thêm vào bên phải số bị chia bao nhiêu chữ số 0?
Đáp án A
Trong phép tính 225 : 4,5 ta thấy:
+ Phần thập phân của số 4,5 có một chữ số
+ Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 225 được 2250
+ Bỏ dấu phẩy ở số 4,5 được 45
Vậy ta thêm vào bên phải số bị chia một chữ số 0
Câu 7:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
324 : 4,8 … 67,5
Ta có:
… 67,5
Mà 67,5 = 67,5
Vậy 324 : 4,8 = 67,5
Câu 8:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
38 : 62,5 … 0,68
Ta có:
… 0,68
Mà 0,608 < 0,68
Vậy 38 : 62,5 < 0,68
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm giá trị của a, biết:
Theo chiều mũi tên từ trái sang phải, ta có phép tính sau:
75 : a = 12,5
Trong phép tính trên ta thấy: 75 là số bị chia, thương là 12,5 và a là số chia
Ta có: a = 75 : 12,5
Vậy a = 6
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm giá trị của a, biết:
Theo chiều mũi tên từ trái sang phải, ta có phép tính sau:
63 : a = 4,5
Trong phép tính trên ta thấy: 63 là số bị chia, thương là 4,5 và a là số chia
Ta có: a = 63 : 4,5
Vậy a = 14
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(228 : 7,6) : 2,5 = 12. Đúng hay sai?
Đáp án A
Ta có:
(228 : 7,6) : 2,5 = 30 : 2,5 = 12
Vậy (228 : 7,6) : 2,5 = 12
Nên ta chọn đáp án: Đúng
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(338 : 1,3) : 10,4 = 2,5. Đúng hay sai?
Đáp án B
Ta có:
(338 : 1,3) : 10,4 = 260 : 10,4 = 25
Vậy (338 : 1,3) : 10,4 = 25
Ta thấy kết quả trên đề bài là sai, nên ta chọn đáp án: Sai
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
4,2 x … = 378
Trong phép nhân trên ta thấy 4,2 là thừa số thứ nhất, 378 là tích, và số cần điền vào chỗ chấm là thừa số thứ hai
Ta có:
378 : 4,2 = 90 (vì 3780 : 42 = 90)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 90
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 6,4 x … = 7200
Ta có:
7200 : 6,4 = 1125 (vì 72000 : 64 = 1125)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 1125
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một xe ô tô chở 387 kg xoài, biết rằng số xoài đó được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi đựng 8,6 kg xoài. Hỏi chia được bao nhiêu túi như vậy?
Đáp án C
Số túi xoài người ta đã chia được là:
387 : 8,6 = 45 (túi)
Đáp số : 45 túi
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho biết số lớn là 2790, số bé là 6,2. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
Đáp án A
Số lớn gấp số bé số lần là:
2790 : 6,2 = 450 (lần)
Đáp số : 450 lần
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho bảng sau:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng trên
Ta có:
817 : 1,9 = 430
Vậy ta điền số 430 vào chỗ chấm
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Cho bảng sau:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng trên
Ta có:
14 : 2,8 = 5
Vậy ta điền số chia là 5
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Kể từ trái sang phải, ta thấy có hai chỗ chấm cần điền
+ Bước 1: Tìm số điền vào chỗ chấm thứ nhất (kể từ trái sang phải)
Theo chiều mũi tên từ trái sang phải ta có:
22 : 4,4 = 5
+ Bước 2: Tìm số điền vào chỗ chấm thứ hai
Sau khi điền 5 vào chỗ chấm thứ nhất ta có phép tính sau:
5 : 2,5 = 2
Vậy hai số cần điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là: 5; 2
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Kể từ trái sang phải, ta thấy có hai chỗ chấm cần điền
+ Bước 1: Tìm số điền vào chỗ chấm thứ nhất (kể từ trái sang phải)
Theo chiều mũi tên từ trái sang phải ta có:
816 : 5,1 = 160
+ Bước 2: Tìm số điền vào chỗ chấm thứ hai
Sau khi điền 160 vào chỗ chấm thứ nhất ta có phép tính sau:
160 : 0,8 = 200
Vậy hai số cần điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là: 160; 200